Thứ Hai, 27 tháng 4, 2015

Dịch phim tiên kiếm tiếng Trung

Học tiếng Trung qua phim tiên kiếm
 

 那不是件好事吗?
Thế không phải việc tốt sao?
Nà bùshì jiàn hǎoshì ma?
Na pú sư  chen hảo sư ma

可是她杀人了!
Nhưng tiểu thư giết người rồi.
Kěshì tā shārénle!
khở sư tha sa rấn lờ

爹!我真的不是有意的。你要帮我。你一定要帮我。
Cha, con thực sự không cố ý. Cha phải giúp con. Cha nhất định phải giúp con.
Diē! Wǒ zhēn de bùshì yǒuyì de. Nǐ yào bāng wǒ. Nǐ yīdìng yào bāng wǒ.
Tia ủa trân tơ pú sư rẩu y tơ, nỉ eo pang ủa nỉ y ting eo pang ủa

表妹!
Biểu muội! (em họ)
Biǎomèi
Pẻo mây

表哥!
Biểu ca! (Anh họ)
biǎo gē!
pẻo cưa

你怎么啦?你。。。你为什么要杀人?
Muội sao vậy? Muội…muội sao lại giết người chứ?
Nǐ zěnme la? Nǐ... Nǐ wèishéme yào shārén?
nỉ chẩn mơ la, nỉ...nỉ guấy sấn mơ eo sa rấn

我。。。我不想的。我真的不想。
Muội…muội không muốn mà. Muội thực sự không muốn.
Wǒ... Wǒ bùxiǎng de. Wǒ zhēn de bùxiǎng.
Uả...ủa pu xẻng tơ, ủa trân tơ pu xẻng

那。。。那那个人。。。真的死了吗?
Vậy… vậy người đó…thực sự chết rồi sao?
Nà... Nà nàgè rén... Zhēn de sǐle ma?
na...na na cơ rấn...chân tơ sử lơ ma

我不知道。我走的时候他躺在地上奄奄一息的. 我真的不知道。
Muội không rõ. Lúc muội đi hắn ta nằm trên đất hơi thở thoi thóp. Muội thực sự không biết.
Wǒ bù zhīdào. Wǒ zǒu de shíhòu tā tǎng zài dìshàng yǎnyānyīxī de. Wǒ zhēn de bù zhīdào.
ủa pu trư tao,ủa chẩu sứ hâu tha thảng chai ti sang rẻn rẻn y xi tợ, ủa trân tơ pu trư tao.

贤侄!如儿不是杀人。 是比武。对方技不如人。重伤身亡罢了。这里一切我都安排好了。你就不用担心了。
Hiền điệt (cháu họ), Như Nhi không phải giết người mà là đấu võ. Đối phương kĩ năng không lại người ta, trúng thương vong mệnh rồi. Chỗ này ta đã an bài hết rồi. Con cũng không cần lo lắng.
Xián zhí! Rú er bu shì shārén. Shì bǐwǔ. Duìfāng jì bùrú rén. Zhòngshāng shēnwáng bàle. Zhèlǐ yīqiè wǒ dū ānpái hǎole. Nǐ jiù bùyòng dānxīnle.
Xén trứ! rúy ơ pú sư sa rấn,sư pỉ ủ. tuây phang chư pu rúy rấn. trung sang san oáng pả lờ.trơ lỷ y tria ủa tu an phái hảo lơ. nỉ chiêu pú rung tan xin lờ.

怎么会弄出这么可悲的是。
Sao có thể làm ra chuyện đáng tiếc thế này chứ.
Zěnme huì nòng chū zhème kěbēi de shì.
chẩn mơ huây nung tru trơ mơ khở pây tơ sư

怪只怪这个丫头不听爹的话,离家出走。要是呆呆家里不是好了吗?
Có trách thì trách con nha đầu này không nghe lời cha, bỏ nhà ra ngoài. Nếu như cứ ở yên ở nhà thì không phải ổn rồi sao?
Guài zhǐ guài zhège yātou bù tīng diē dehuà, lí jiā chūzǒu. Yàoshi dāi dāi jiālǐ bùshì hǎole ma?
Quai trử quai trơ cơ ra thấu pu thing tia tơ hoa, lý cha tru chẩu eo sư tai tai cha lỷ pú sư hảo lơ ma.

是你逼我走的。
Là cha ép con đi.
Shì nǐ bī wǒ zǒu de.
sư nỉ pí ủa chẩu tợ

我逼你什么了?
Ta ép con cái gì?
Wǒ bī nǐ shénmelơ?
ủa pí nỉ sấn mớ lờ

你没事搞什么比武招亲。我都说我不嫁的嘛。非要我嫁,那我还留在这干嘛?
Cha không có việc gì tổ chức đấu võ cầu thân. Con đã nói con không muốn lấy chồng lại cứ bắt con gả đi. Vậy con còn ở nhà làm gì?
Nǐ méishì gǎo shénme bǐwǔ zhāoqīn. Wǒ dū shuō wǒ bù jià de ma. Fēi yào wǒ jià, nà wǒ hái liú zài zhè gàn ma?
nỉ mấy sư cảo sấn mơ pỉ ủ trao trin. ủa tu sua ủa pu cha tơ ma. phây eo ủa cha na ủa hái liếu trai trơ gan mả.

就是要给你找个好男人,好好管教管教你。你看你现在这个样子。现在看来比武招亲越快越好。
Đều là vì muốn tìm cho con một người đàn ông tốt để quản giáo con cho tốt. Con xem bộ dạng hiện nay của con đi. Bây giờ có lẽ đấu võ kén rể phải thực hiện càng nhanh càng tốt.
Jiùshì yào gěi nǐ zhǎo gè hǎo nánrén, hǎohǎo guǎnjiào guǎnjiào nǐ. Nǐ kàn nǐ xiànzài zhège yàngzi. Xiànzài kàn lái bǐwǔ zhāoqīn yuè kuài yuè hǎo.
chiêu sư eo cấy nỉ trảo cơ hảo nán rấn háo hảo quản cheo quản cheo nỉ.nỉ khan nỉ xen trai trơ cơ răng trự,xen trai khan lái pỉ ủa trao trin ruê khoai ruê hảo.

不好啊。
Không được đâu.
Bù hǎo a.
pu hảo a

你!
Ngươi!
Nǐ!
nỉ

逍遥哥哥,事情都已经过去了,你就原谅林大小姐吧。
Tiêu Dao ca ca, mọi chuyện cũng qua rồi, huynh hãy tha thứ cho Lâm đại tiểu thư đi.
Xiāoyáo gēgē, shìqíng dōu yǐjīng guòqùle, nǐ jiù yuánliàng lín dà xiǎojiě ba.
xẻo ráo cưa cưa,sư trính tâu ỷ ching quô lờ, nỉ chiêu roén leng lín ta xẻo chỉa pa.

好。大人不记小人过。
Được. Đại nhân không thèm chấp tiểu nhân.
Hǎo. Dàrén bù jì xiǎo rénguò.
hảo.ta rấn pu chi xẻo rấn quô

喂!
Này!
Wèi!
uôi

表妹,说到底李公子恩公是因为你受的伤。 这杯酒你就喝了吧。
Biểu muội, nói cho cùng thì ân công Lý công tử cũng là vì muội mà bị thương. Chén rượu này muội hãy uống đi.
Biǎomèi, shuō dàodǐ lǐ gōngzǐ ēn gōng shì yīnwèi nǐ shòu de shāng. Zhè bēi jiǔ nǐ jiù hēle ba.
pảo mây sua tao tỉ lỷ cung chử ân cung sư rin guây nỉ sâu tơ sang. trơ pây chiểu nỉ chiêu hơ lơ pa.

你现在帮谁呀?我告诉你是贱种流氓昝由自取的。
Huynh hiện nay đang giúp ai? Muội nói cho huynh biết cái loại lưu manh đê tiện này tự mình chuốc lấy thôi.
Nǐ xiànzài bāng shuí ya? Wǒ gàosù nǐ shì jiàn zhǒng liúmáng zǎn yóu zì qǔ de.
nỉ xen trai pang suấy a. ủa cao su nỉ sư chen trủng liếu máng trản rấu chư trủy tơ

那你要不要我刺一剑试试看。
Vậy có cần ta đâm cho cô một kiếm thử xem sao?
Nà nǐ yào bùyào wǒ cì yī jiàn shì shìkàn.
na nỉ eo bu eo ủa sư y chen sư sư khan

你不是没事还好好坐在这儿吃饭嘛?
Ngươi không phải chẳng bị làm sao vẫn ngồi đây ăn cơm đó sao?
Nǐ bùshì méishì hái hǎohǎo zuò zài zhè'er chīfàn ma?
nỉ pu sư mấy sư hái háo hảo chua trai trơ sư phan ma

我告诉你我亏了我灵儿我才活过来的。
Ta nói cô ta hay đã phải tổn thất rất nhiều nguyên khí của Linh Nhi mới có thể sống lại.
Wǒ gàosù nǐ wǒ kuīle wǒ líng er wǒ cái huó guòlái de.
ủa cao su nỉ ủa khuây lơ ủa lính ơ ủa sái huố quô lái tợ.

那谁怕谁?
Vậy ai sợ ai nào?
Nà shuí pà shuí?
na suấy pha suấy

如儿,喝酒.就当思事宁人。把酒喝了。
Như Nhi, uống rượu đi. Coi như thể hiện tinh thần cầu hòa. Uống rượu đi!
Rú er, hējiǔ. Jiù dāng sī shì níng rén. Bǎjiǔ hēle.
Rúy ơ,hơ chiểu chiêu tang sư sư nính rấn, pả chiểu hơ lờ.

干杯!
Cạn ly!
Gānbēi!
can pây

你。。。
Ngươi…
Nǐ...
nỉ

如儿!
Như Nhi!
Rú er!
Rú ơ

酒我喝了不是赔了, 你不要太过分。
Rượu ta uống hết coi như nhận lỗi rồi. Ngươi đừng quá đáng quá.
Jiǔ wǒ hē lơ bùshì péile, nǐ bùyào tài guòfèn.
chiểu ủa hơ lờ pú sư phấy lơ nỉ pu eo thai quô phân

你。。。
Ngươi.
Nǐ...
nỉ

算了吧!
Thôi được rồi.
Suànle ba!
soan lơ pa

好。 我听灵儿的。
Được. Ta nghe lời Linh Nhi.
Hǎo. Wǒ tīng líng er de.
hảo.ủa thing lính ơ tợ

不如大家先`起筷把。菜都凉了。
Hay là mọi người dùng cơm đi. Thức ăn nguội hết rồi.
Bùrú dàjiā xiān `qǐ kuài bǎ. Cài dōu liángle.
pu rú ta cha xen trỉ khoai pả sai tâu léng lờ

对对。来来。吃菜。
Đúng. Nào, ăn cơm.
Duì duì. Lái lái. Chī cài.
tuây tuây lái lái sư sai

逍遥哥哥,吃菜。
Tiêu Dao ca ca, ăn cơm đi.
Xiāoyáo gēgē, chī cài.
xeo ráo cưa cưa, sư sai

你要怎么样`?还想打?
Ngươi muốn thế nào? Vẫn còn thích đánh nhau à?
Nǐ yào zěnme yàng `? Hái xiǎng dǎ?
nỉ eo chẩn mơ răng hái xẻng tả

灵儿,这个好吃, 给你吃。
Linh nhi, cái này ăn ngon này. Gắp cho muội ăn.
Líng er, zhège hào chī, gěi nǐ chī.
lính ơ trơ cơ hảo sư cấy nỉ sư

林堡主,多谢你热请款待。
Lâm bảo chủ, cảm ơn ngài đã nhiệt tình khoản đãi.
Lín bǎo zhǔ, duōxiè nǐ rè qǐng kuǎndài.
lín pảo trủ tuô sia nỉ rơ trỉnh khoản tai

不,是我们家如儿有错在先。
Không, là do Như Nhi nhà chúng tôi có lỗi trước.
Bù, shì wǒmen jiā rú er yǒu cuò zài xiān.
pu sư ủa mân cha rúy ơ rẩu suô trai xen

对。我们应该向你们赔罪。这是应该的。
Đúng. Chúng tôi nên nhận lỗi với các vị. Là điều nên làm mà.
Duì. Wǒmen yīnggāi xiàng nǐmen péizuì. Zhè shì yīnggāi de.
tuây ủa mâm ing cai xeng nỉ mân phấy chuôi trơ sư ing cai tợ

是吗?
Vậy sao?
Shì ma?
sư ma

不知道。
Không biết.
Bù zhīdào.
pu trư tao

好大胆!你放肆! 这是我家。
Tên to gan, hỗn xược nhà ngươi! Đây là nhà ta đấy.
Hào dàdǎn! Nǐ fàngsì! Zhè shì wǒjiā.
hảo ta tản nỉ phang sư trơ sứ ủa cha

什么? 你敢我不敢吗?
Cái gì? Ngươi dám ta lại không dám sao?
Shénme? Nǐ gǎn wǒ bù gǎn ma?
sấn mơ, nỉ cản ủa pu cản ma

够了。
Đủ rồi!
Gòule
câu lờ

逍遥哥哥!林堡主是我们不对。好啦。
Tiêu Dao ca ca! Lâm bảo chủ, là bọn tôi không đúng. Được rồi.
Xiāoyáo gēgē! Lín bǎo zhǔ shì wǒmen bùduì. Hǎo la.
xeo ráo cưa cưa lín pảo trủ sư ủa mân pu tuây hảo la

坐下!好好赔罪。
Ngồi xuống. Mau nhận lỗi.
Zuò xià! Hǎohǎo péizuì.
chua xa hảo hảo phấy chuôi

要赔不是你自己赔个够。
Muốn nhận lỗi thì cha đi mà nhận.
Yào péi bùshì nǐ zìjǐ péi gè gòu.
eo phấy pu sư nỉ chư chỉ phấy cơ câu

两位请慢用`。
Hai vị mời từ từ dùng bữa.
Liǎng wèi qǐng màn yòng `.
lẻng guây trỉnh man rung


林某会教育我家如儿的。
Lâm mỗ sẽ giáo dục Như Nhi nhà chúng tôi.
Lín mǒu huì jiàoyù wǒjiā rú er de.
lín mẩu huây cheo rúy ủa cha rúy ơ tợ

林家堡五里之内李逍遥就没有我林月如。
Lâm gia bảo này nếu có Lý Tiêu Dao sẽ không có con Lâm Nguyệt Như.
Línjiā bǎo wǔ lǐ zhī nèi lǐ xiāoyáo jiù méiyǒu wǒ línyuèrú.
lín cha pảo ủa lỷ trư nây lỷ xeo ráo chiêu mấy rẩu ủa lín ruê rúy

是你有错在先。人家没有追究,你还闹什么呀?
Là con làm sai trước. Người ta đã không thèm truy cứu. Con còn định náo loạn cái gì?
Shì nǐ yǒu cuò zài xiān. Rénjiā méiyǒu zhuījiù, nǐ hái nào shénme ya?
sứ nỉ rẩu suô trai xen rấn cha mấy rẩu truôi chiêu nỉ hái nao sẩn mơ a

我就知道你看我不顺眼因为我不是个男的。
Con biết ngay là cha nhìn con không thuận mắt vì con không phải con trai mà.
Wǒ jiù zhīdào nǐ kàn wǒ bù shùnyǎn yīnwèi wǒ bùshì gè nán de.
ủa chiêu trư tao nỉ khan ủa pu suân rẻn in guấy ủa pú sư cơ nán tơ

你。。。
Con!
Nǐ...
nỉ

姨丈,表妹!
Cậu (姨丈- chồng của dì), biểu muội!
Yízhàng, biǎomèi!
rí trang,pẻo mây

晋元,你去劝劝她。
Tấn Nguyên, con hãy đi khuyên nó đi.
Jìn yuán, nǐ qù quàn quàn tā.
chin roán nỉ truy quan quan tha

你给我出去`!你跟爹都是一伙的。
Huynh mau cút đi cho ta. Huynh với cha ta đều cùng một hội hết.
Nǐ gěi wǒ chūqù `! Nǐ gēn diē dōu shì yī huǒ de.
nỉ cấy ủa sư truy nỉ cân tía tâu sư y huổ tờ.

表妹请息怒。
Biểu muội đừng tức giận.
Biǎomèi qǐng xīnù.
pẻo mây trỉnh xi nú

李公子恩公对我有恩就算给我个面子吧。让他在这里住几天,好不好?
Ân công Lý Tiêu Dao có ơn  với ta, coi như nể mặt ta đi. Để bọn họ ở đây mấy ngày được không?
Lǐ gōngzǐ ēn gōng duì wǒ yǒu ēn jiùsuàn gěi wǒ gè miànzi ba. Ràng tā zài zhèlǐ zhù jǐ tiān, hǎobù hǎo?
lỷ cung chử ân cung tuây ủa ân chiêu soan cấy cơ men chư pa. rang tha trai trơ lỷ tru chỉ then hảo pu hảo

谁站在他那边就是跟我作对。
Ai đứng về phía tên đó tức là đối địch với ta.
Shuí zhàn zài tā nà biān jiùshì gēn wǒ zuòduì.
suấy tran trai tha na pen chiêu sư cân ủa chua tuây

岂有此理?! 晋元终归是你表哥。你怎么可以这样?
Sao có lí đó? Tấn Nguyên dù sao cũng là biểu ca của con. Con sao có thể như vậy?
Qǐyǒucǐlǐ?! Jìn yuán zhōngguī shì nǐ biǎo gē. Nǐ zěnme kěyǐ zhèyàng?
trí rẩu sư lỷ chin roén trung quây sư nỉ pẻo cưa nỉ chẩn mớ khớ ỷ trơ răng

姨丈请息怒。 她只是气上心头罢了。
Cậu bớt giận. Cô ấy chỉ là tức giận quá mà thôi.
Yízhàng qǐng xīnù. Tā zhǐshì qì shàng xīntóu bàle.
ý trang sỉnh xi nu tha trử sư tri sang xin thấu pa lờ

我是认真的。你要招呼他回你长enge安老家去吧。
Ta là thực nghĩ thế đấy. Nếu huynh muốn quan tâm hắn thì biến về nhà cũ Trường An đi.
Wǒ shì rènzhēn de. Nǐ yào zhāohū tā huí nǐ cháng'ān lǎojiā qù ba.
ủa sư rân trân tơ nỉ eo trao hu tha huấy nỉ tráng an lảo cha truy pa

晋元,不是姨丈不教你做人的道理。对这样的刁蛮女不管教是不行的`。
Tấn Nguyên, không phải cậu không dạy con đạo làm người. Nhưng đối với đứa con gái ngỗ ngược thế này không quản giáo không được.
Jìn yuán, bùshì yízhàng bù jiào nǐ zuòrén de dàolǐ. Duì zhèyàng de diāomán nǚ bù guǎnjiào shì bùxíng de `.
chin roán pú sư ý trang pú cheo nỉ chuô rấn tơ tao lỷ. tuây trơ răng tơ teo mán nủy pú quản cheo sư pu xỉnh tờ

姨丈,难道凶巴巴就行了吗?
Cậu, lẽ nào làm ầm ĩ lên thì được sao?
Yízhàng, nándào xiōng bābā jiùxíngle ma?
ý trang nán tao xung pa pa chiêu xính lơ ma.

不论是凶巴巴或文绉绉我通通不接受。 现在我要睡觉了,请你们出去`。
Không cần biết là định làm ầm ĩ hay giải quyết kiểu nhẹ nhàng tình cảm con đều không chấp nhận. Bây giờ con muốn đi ngủ rồi, mời mọi người ra ngoài.
Bùlùn shì xiōng bābā huò wénzhōuzhòu wǒ tōngtōng bù jiēshòu. Xiànzài wǒ yào shuìjiàole, qǐng nǐmen chūqù `.
pú luôn sư xung pa pa huô uấn trâu trâu ủa thung thung pú chia sâu, xen trai ủa eo suây cheo lơ, trỉnh nỉ mân su truy

(凶巴巴(xiong1ba1ba1) - 文绉绉(wen2zhou1zhou1) là một cặp tương xứng:

凶巴巴:cách giải quyết mạnh tay, làm ầm ĩ.

文绉绉:Xử lí nhẹ nhàng, mềm mỏng.)

事情还没解决,你不准睡觉。
Chuyện còn chưa được giải quyết, con chưa được đi ngủ.
Shìqíng hái méi jiějué, nǐ bù zhǔn shuìjiào.
sư trính hái mấy chỉa truế nỉ pu truẩn suây treo

表妹。现在只是黄昏呀。你还没有吃饭呢。
Biểu muội. Bây giờ mới hoành hôn thôi. Muội còn chưa ăn cơm mà.
Biǎomèi. Xiànzài zhǐshì huánghūn ya. Nǐ hái méiyǒu chīfàn ne.
pẻo mây xen trai trử sư hoáng huân ra nỉ hái mấy rẩu sư phan nơ


走啊`。我要脱衣服了。 我要脱了。脱了!
Đi đi. Muội muốn cởi quần áo. Muội cởi đây.
Zǒu a `. Wǒ yào tuō yīfúle. Wǒ yào tuōle. Tuōle!
chảu a ủa eo thuô y phú lơ, ủa eo thuô lơ, thuô lơ

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét