Thứ Tư, 29 tháng 4, 2015

Tiếng Trung bài hát tình đơn côi

单身情歌 - Dānshēn qínggē - Tình ca cô đơn - Tan sân trính cưa



抓不住爱情的我
zhuā bú zhù ài qíng de wǒ
Tôi không nắm bắt được tình yêu
troa pú tru ai trính tơ ủa

总是眼睁睁看它溜走
zǒng shì yǎn zhēng zhēng kàn tā liū zǒu
Luôn trừng mắt nhìn nó biến mất.
trủng sư rẻn trâng trâng khan tha liêu chẩu

世界上幸福的人到处有
shì jiè shàng xìng fú de rén dào chù yǒu
Người hạnh phúc trên thế gian có khắp nơi
sư chia sang xing phú tơ rấn tao su rẩu

为何不能算我一个
wèi hé bù néng suàn wǒ yí gè
Vì sao không thể tính thêm tôi chứ ?...
guây hớ pu nấng soan ủa y cơ

为了爱孤军奋斗
wèi le ài gū jūn fèn dòu
Vì tình yêu tôi phải đơn độc phấn đấu
guây lơ ai cu truyn phân tâu

早就吃够了爱情的苦
zǎo jiù chī gòu le ài qíng de kǔ
Từ lâu đã nếm đủ đau khổ ái tình
trảo chiêu sư câu lơ ai trính tơ khủ

在爱中失落的人到处有
zài ài zhōng shī luò de rén dào chù yǒu
Những người thất tình có khắp nơi
trai ai trung sư luô tơ rấn tao su rẩu

而我只是其中一个
ér wǒ zhǐ shì qí zhōng yí gè
Và tôi chỉ là một trong số đó
ớ ủa trử sứ trí trung y cơ

爱要越挫越勇
ài yào yuè cuò yuè yǒng
Yêu càng thất bại, càng phải dũng cảm
ai eo ruê suô ruê rủng

爱要肯定执着
ài yào kěn dìng zhí zhuó
Yêu phải chấp nhận cố chấp
ai eo khẩn tinh trứ truố

每一个单身的人得看透
měi yí gè dān shēn de rén dé kàn tòu
Mỗi một người cô đơn đều phải nhìn thấy rõ
mẩy y cơ tân sân tơ tơ rấn tớ khan thâu

想爱就别怕伤痛
xiǎng ài jiù bié pà shāng tòng
Muốn yêu thì đừng có sợ đau thương.
xẻng ai chiêu pía pha sang thung

找一个最爱的深爱的想爱的亲爱的人
zhǎo yí gè zuì ài de shēn ài de xiǎng ài de qīn ài de rén
Tìm một người yêu sâu sắc, muốn yêu, thân yêu nhất
trảo y cơ chuôi ai tơ sân ai tơ xẻng ai tơ trin ai tơ rấn

来告别单身
lái gào bié dān shēn
để cáo biệt đơn côi
lái cao pía tan sân

一个多情的痴情的绝情的无情的人
yí gè duō qíng de chī qíng de jué qíng de wú qíng de rén
Một người đa tình, si tình, tuyệt tình, vô tình
y cơ tuô trính tơ sư trính tơ truế trính tơ ú trính tơ rấn

来给我伤痕
lái gěi wǒ shāng hén
cho tôi vết thương
lái cấy ủa sang hấn

孤单的人那么多
gū dān de rén nà me duō
Người cô đơn sao nhiều thế
cu tan tơ rấn na mơ tuô

快乐的没有几个
kuài lè de méi yǒu jǐ gè
Người vui vẻ chẳng có vài người
khoai lơ tơ mấy rẩu chỉ cơ

不要爱过了错过了留下了单身的我独自唱情歌
bú yào ài guò le cuò guò le liú xià le dān shēn de wǒ dú zì chàng qíng gē
Đừng bỏ lỡ tình yêu để lại một mình tôi cô đơn hát tình ca.
pú eo ai quô lơ suô cuô lơ liếu xa lờ tan sân tơ ủa tú trư sang trính cơ
-----------------------------------------------------------
为了爱孤军奋斗
wèi le ài gū jūn fèn dòu
Vì tình yêu tôi phải đơn độc phấn đấu
guây lơ ai cu truyn phân tâu

早就吃够了爱情的苦
zǎo jiù chī gòu le ài qíng de kǔ
Từ lâu nếm đủ vị đắng tình yêu
trảo chiêu sư câu lơ ai trính tơ khủ

在爱中失落的人到处有
zài ài zhōng shī luò de rén dào chù yǒu
Người thất bại đường tình có khắp nơi
trai ai trung sư luô tơ rấn tao su rẩu

而我不是最后一个
ér wǒ bú shì zuì hòu yí gè
Mà tôi không phải là người cuối cùng
ớ ủa trử sứ trí trung y cơ

爱要越挫越勇
ài yào yuè cuò yuè yǒng
Yêu càng thất bại, càng phải can đảm
ai eo ruê suô ruê rủng

爱要肯定执着
ài yào kěn dìng zhí zhuó
Yêu phải chấp nhận cố chấp
ai eo khẩn tinh trứ truố

每一个单身的人得看透
měi yí gè dān shēn de rén dé kàn tòu
Mỗi một người cô đơn phải nhìn thấy rõ
mẩy y cơ tân sân tơ tơ rấn tớ khan thâu

想爱就别怕伤痛
xiǎng ài jiù bié pà shāng tòng
muốn yêu thì đừng sợ đau thương
xẻng ai chiêu pía pha sang thung

找一个最爱的深爱的想爱的亲爱的人
zhǎo yí gè zuì ài de shēn ài de xiǎng ài de qīn ài de rén
Tìm một người yêu sâu sắc, muốn yêu, thân yêu nhất
trảo y cơ chuôi ai tơ sân ai tơ xẻng ai tơ trin ai tơ rấn

来告别单身
lái gào bié dān shēn
để cáo biệt đơn côi
lái cao pía tan sân

一个多情的痴情的绝情的无情的人
yí gè duō qíng de chī qíng de jué qíng de wú qíng de rén
Một người đa tình, si tình, tuyệt tình, vô tình
y cơ tuô trính tơ sư trính tơ truế trính tơ ú trính tơ rấn

来给我伤痕
lái gěi wǒ shāng hén
mang đến cho tôi vết thương.
lái cấy ủa sang hấn

孤单的人那么多
gū dān de rén nà me duō
Người cô đơn nhiều thế
cu tan tơ rấn na mơ tuô

快乐的没有几个
kuài lè de méi yǒu jǐ gè
Người vui vẻ không có mấy người
khoai lơ tơ mấy rẩu chỉ cơ

不要爱过了错过了留下了单身的我独自唱情歌
bú yào ài guò le cuò guò le liú xià le dān shēn de wǒ dú zì chàng qíng gē
Đừng bỏ lỡ tình yêu để lại mình tôi cô đơn một mình hát tình ca.
pú eo ai quô lơ suô cuô lơ liếu xa lờ tan sân tơ ủa tú trư sang trính cơ.
---------------------------------------------------------------------------

找一个最爱的深爱的想爱的亲爱的人
zhǎo yí gè zuì ài de shēn ài de xiǎng ài de qīn ài de rén
Tìm một người yêu nhất, sâu sắc nhất, muốn yêu nhất và thân thiết nhất

来告别单身
lái gào bié dān shēn
để cáo biệt đơn côi

一个多情的痴情的绝情的无情的人
yí gè duō qíng de chī qíng de jué qíng de wú qíng de rén


来给我伤痕
lái gěi wǒ shāng hén

伤心的人那么多
shāng xīn de rén nà me duō
Có rất nhiều người đau lòng


我应该勇敢地过
wǒ yīng gāi yóng gǎn dì guò
Tôi phải dũng cảm để vượt qua


不要爱过了错过了留下了单身的我独自唱情歌
bú yào ài guò le cuò guò le liú xià le dān shēn de wǒ dú zì chàng qíng gē
Đừng bỏ lỡ tình yêu để lại mình tôi cô đơn một mình hát tình ca.
---------------------------------------------------------
这首真心的痴心的伤心的单身情歌谁与我来和
zhè shǒu zhēn xīn de chī xīn de shāng xīn de dān shēn qíng gē shuí yǔ wǒ lái hé
Bản tình ca đơn côi, đau lòng, si tình, chân tình này ai sẽ hát cùng tôi
trơ sẩu trân xin tơ sư xin tơ sang xin tơ tan sâng trính cưa suấy rủy ủa lái hớ
---------------------------------------------------------
Từ mới
Cô đơn,đơn thân - tan sân/单身/Dānshēn
Tình ca - trính cưa/情歌/qínggē
Mắm bắt, giữ chặt - troa tru/抓住/zhuā zhù
Thế giới - sư chia/世界/shì jiè
Vì  - guây/为/wèi
Luôn luôn,lúc nào cũng,bao giờ cũng - trung sư/总是 [zǒngshì]
Khắp nơi,mọi nơi,nơi nơi,đâu đâu,chỗ nào cũng - tao su/到处 [dàochù]
Thất lạc,lạc - sư luô/失落/shīluò
Phấn đấu - phân tâu/奋斗/fèn dòu
Đủ - câu/够/gòu
Chắc chắn - khẩn tinh/肯定/kěn dìng
Cố chấp - trứ truố/执着/zhí zhuó
Nhìn thấu - khan thấu/看透/kàn tòu
Đừng - pía/别/bié
Pha - sợ/怕/pà
Tìm một cái - trảo y cơ/找一个/zhǎo yí gè
Cáo biệt - cao pía/告别/gào bié
Đa tình -  tuô trính/多情/duō qíng
Si tình - sư trính/痴情/chī qíng
Tuyệt tình - truế trính/绝情/jué qíng
Vô tình - ú trính/无情/wú qíng
Vết thương - sang hấn/伤痕/shāng hén
Cô đơn - /cô đơn孤单/gū dān
Rất nhiều- na mơ tuô/那么多/nà me duō
Không có - mấy rẩu/没有/méi yǒu
Mấy cái - chỉ cơ/几个/jǐ gè


  http://mp3.zing.vn/bai-hat/-/IWAZOOO0.html

Thứ Hai, 27 tháng 4, 2015

Dịch phim tiên kiếm tiếng Trung

Học tiếng Trung qua phim tiên kiếm
 

 那不是件好事吗?
Thế không phải việc tốt sao?
Nà bùshì jiàn hǎoshì ma?
Na pú sư  chen hảo sư ma

可是她杀人了!
Nhưng tiểu thư giết người rồi.
Kěshì tā shārénle!
khở sư tha sa rấn lờ

爹!我真的不是有意的。你要帮我。你一定要帮我。
Cha, con thực sự không cố ý. Cha phải giúp con. Cha nhất định phải giúp con.
Diē! Wǒ zhēn de bùshì yǒuyì de. Nǐ yào bāng wǒ. Nǐ yīdìng yào bāng wǒ.
Tia ủa trân tơ pú sư rẩu y tơ, nỉ eo pang ủa nỉ y ting eo pang ủa

表妹!
Biểu muội! (em họ)
Biǎomèi
Pẻo mây

表哥!
Biểu ca! (Anh họ)
biǎo gē!
pẻo cưa

你怎么啦?你。。。你为什么要杀人?
Muội sao vậy? Muội…muội sao lại giết người chứ?
Nǐ zěnme la? Nǐ... Nǐ wèishéme yào shārén?
nỉ chẩn mơ la, nỉ...nỉ guấy sấn mơ eo sa rấn

我。。。我不想的。我真的不想。
Muội…muội không muốn mà. Muội thực sự không muốn.
Wǒ... Wǒ bùxiǎng de. Wǒ zhēn de bùxiǎng.
Uả...ủa pu xẻng tơ, ủa trân tơ pu xẻng

那。。。那那个人。。。真的死了吗?
Vậy… vậy người đó…thực sự chết rồi sao?
Nà... Nà nàgè rén... Zhēn de sǐle ma?
na...na na cơ rấn...chân tơ sử lơ ma

我不知道。我走的时候他躺在地上奄奄一息的. 我真的不知道。
Muội không rõ. Lúc muội đi hắn ta nằm trên đất hơi thở thoi thóp. Muội thực sự không biết.
Wǒ bù zhīdào. Wǒ zǒu de shíhòu tā tǎng zài dìshàng yǎnyānyīxī de. Wǒ zhēn de bù zhīdào.
ủa pu trư tao,ủa chẩu sứ hâu tha thảng chai ti sang rẻn rẻn y xi tợ, ủa trân tơ pu trư tao.

贤侄!如儿不是杀人。 是比武。对方技不如人。重伤身亡罢了。这里一切我都安排好了。你就不用担心了。
Hiền điệt (cháu họ), Như Nhi không phải giết người mà là đấu võ. Đối phương kĩ năng không lại người ta, trúng thương vong mệnh rồi. Chỗ này ta đã an bài hết rồi. Con cũng không cần lo lắng.
Xián zhí! Rú er bu shì shārén. Shì bǐwǔ. Duìfāng jì bùrú rén. Zhòngshāng shēnwáng bàle. Zhèlǐ yīqiè wǒ dū ānpái hǎole. Nǐ jiù bùyòng dānxīnle.
Xén trứ! rúy ơ pú sư sa rấn,sư pỉ ủ. tuây phang chư pu rúy rấn. trung sang san oáng pả lờ.trơ lỷ y tria ủa tu an phái hảo lơ. nỉ chiêu pú rung tan xin lờ.

怎么会弄出这么可悲的是。
Sao có thể làm ra chuyện đáng tiếc thế này chứ.
Zěnme huì nòng chū zhème kěbēi de shì.
chẩn mơ huây nung tru trơ mơ khở pây tơ sư

怪只怪这个丫头不听爹的话,离家出走。要是呆呆家里不是好了吗?
Có trách thì trách con nha đầu này không nghe lời cha, bỏ nhà ra ngoài. Nếu như cứ ở yên ở nhà thì không phải ổn rồi sao?
Guài zhǐ guài zhège yātou bù tīng diē dehuà, lí jiā chūzǒu. Yàoshi dāi dāi jiālǐ bùshì hǎole ma?
Quai trử quai trơ cơ ra thấu pu thing tia tơ hoa, lý cha tru chẩu eo sư tai tai cha lỷ pú sư hảo lơ ma.

是你逼我走的。
Là cha ép con đi.
Shì nǐ bī wǒ zǒu de.
sư nỉ pí ủa chẩu tợ

我逼你什么了?
Ta ép con cái gì?
Wǒ bī nǐ shénmelơ?
ủa pí nỉ sấn mớ lờ

你没事搞什么比武招亲。我都说我不嫁的嘛。非要我嫁,那我还留在这干嘛?
Cha không có việc gì tổ chức đấu võ cầu thân. Con đã nói con không muốn lấy chồng lại cứ bắt con gả đi. Vậy con còn ở nhà làm gì?
Nǐ méishì gǎo shénme bǐwǔ zhāoqīn. Wǒ dū shuō wǒ bù jià de ma. Fēi yào wǒ jià, nà wǒ hái liú zài zhè gàn ma?
nỉ mấy sư cảo sấn mơ pỉ ủ trao trin. ủa tu sua ủa pu cha tơ ma. phây eo ủa cha na ủa hái liếu trai trơ gan mả.

就是要给你找个好男人,好好管教管教你。你看你现在这个样子。现在看来比武招亲越快越好。
Đều là vì muốn tìm cho con một người đàn ông tốt để quản giáo con cho tốt. Con xem bộ dạng hiện nay của con đi. Bây giờ có lẽ đấu võ kén rể phải thực hiện càng nhanh càng tốt.
Jiùshì yào gěi nǐ zhǎo gè hǎo nánrén, hǎohǎo guǎnjiào guǎnjiào nǐ. Nǐ kàn nǐ xiànzài zhège yàngzi. Xiànzài kàn lái bǐwǔ zhāoqīn yuè kuài yuè hǎo.
chiêu sư eo cấy nỉ trảo cơ hảo nán rấn háo hảo quản cheo quản cheo nỉ.nỉ khan nỉ xen trai trơ cơ răng trự,xen trai khan lái pỉ ủa trao trin ruê khoai ruê hảo.

不好啊。
Không được đâu.
Bù hǎo a.
pu hảo a

你!
Ngươi!
Nǐ!
nỉ

逍遥哥哥,事情都已经过去了,你就原谅林大小姐吧。
Tiêu Dao ca ca, mọi chuyện cũng qua rồi, huynh hãy tha thứ cho Lâm đại tiểu thư đi.
Xiāoyáo gēgē, shìqíng dōu yǐjīng guòqùle, nǐ jiù yuánliàng lín dà xiǎojiě ba.
xẻo ráo cưa cưa,sư trính tâu ỷ ching quô lờ, nỉ chiêu roén leng lín ta xẻo chỉa pa.

好。大人不记小人过。
Được. Đại nhân không thèm chấp tiểu nhân.
Hǎo. Dàrén bù jì xiǎo rénguò.
hảo.ta rấn pu chi xẻo rấn quô

喂!
Này!
Wèi!
uôi

表妹,说到底李公子恩公是因为你受的伤。 这杯酒你就喝了吧。
Biểu muội, nói cho cùng thì ân công Lý công tử cũng là vì muội mà bị thương. Chén rượu này muội hãy uống đi.
Biǎomèi, shuō dàodǐ lǐ gōngzǐ ēn gōng shì yīnwèi nǐ shòu de shāng. Zhè bēi jiǔ nǐ jiù hēle ba.
pảo mây sua tao tỉ lỷ cung chử ân cung sư rin guây nỉ sâu tơ sang. trơ pây chiểu nỉ chiêu hơ lơ pa.

你现在帮谁呀?我告诉你是贱种流氓昝由自取的。
Huynh hiện nay đang giúp ai? Muội nói cho huynh biết cái loại lưu manh đê tiện này tự mình chuốc lấy thôi.
Nǐ xiànzài bāng shuí ya? Wǒ gàosù nǐ shì jiàn zhǒng liúmáng zǎn yóu zì qǔ de.
nỉ xen trai pang suấy a. ủa cao su nỉ sư chen trủng liếu máng trản rấu chư trủy tơ

那你要不要我刺一剑试试看。
Vậy có cần ta đâm cho cô một kiếm thử xem sao?
Nà nǐ yào bùyào wǒ cì yī jiàn shì shìkàn.
na nỉ eo bu eo ủa sư y chen sư sư khan

你不是没事还好好坐在这儿吃饭嘛?
Ngươi không phải chẳng bị làm sao vẫn ngồi đây ăn cơm đó sao?
Nǐ bùshì méishì hái hǎohǎo zuò zài zhè'er chīfàn ma?
nỉ pu sư mấy sư hái háo hảo chua trai trơ sư phan ma

我告诉你我亏了我灵儿我才活过来的。
Ta nói cô ta hay đã phải tổn thất rất nhiều nguyên khí của Linh Nhi mới có thể sống lại.
Wǒ gàosù nǐ wǒ kuīle wǒ líng er wǒ cái huó guòlái de.
ủa cao su nỉ ủa khuây lơ ủa lính ơ ủa sái huố quô lái tợ.

那谁怕谁?
Vậy ai sợ ai nào?
Nà shuí pà shuí?
na suấy pha suấy

如儿,喝酒.就当思事宁人。把酒喝了。
Như Nhi, uống rượu đi. Coi như thể hiện tinh thần cầu hòa. Uống rượu đi!
Rú er, hējiǔ. Jiù dāng sī shì níng rén. Bǎjiǔ hēle.
Rúy ơ,hơ chiểu chiêu tang sư sư nính rấn, pả chiểu hơ lờ.

干杯!
Cạn ly!
Gānbēi!
can pây

你。。。
Ngươi…
Nǐ...
nỉ

如儿!
Như Nhi!
Rú er!
Rú ơ

酒我喝了不是赔了, 你不要太过分。
Rượu ta uống hết coi như nhận lỗi rồi. Ngươi đừng quá đáng quá.
Jiǔ wǒ hē lơ bùshì péile, nǐ bùyào tài guòfèn.
chiểu ủa hơ lờ pú sư phấy lơ nỉ pu eo thai quô phân

你。。。
Ngươi.
Nǐ...
nỉ

算了吧!
Thôi được rồi.
Suànle ba!
soan lơ pa

好。 我听灵儿的。
Được. Ta nghe lời Linh Nhi.
Hǎo. Wǒ tīng líng er de.
hảo.ủa thing lính ơ tợ

不如大家先`起筷把。菜都凉了。
Hay là mọi người dùng cơm đi. Thức ăn nguội hết rồi.
Bùrú dàjiā xiān `qǐ kuài bǎ. Cài dōu liángle.
pu rú ta cha xen trỉ khoai pả sai tâu léng lờ

对对。来来。吃菜。
Đúng. Nào, ăn cơm.
Duì duì. Lái lái. Chī cài.
tuây tuây lái lái sư sai

逍遥哥哥,吃菜。
Tiêu Dao ca ca, ăn cơm đi.
Xiāoyáo gēgē, chī cài.
xeo ráo cưa cưa, sư sai

你要怎么样`?还想打?
Ngươi muốn thế nào? Vẫn còn thích đánh nhau à?
Nǐ yào zěnme yàng `? Hái xiǎng dǎ?
nỉ eo chẩn mơ răng hái xẻng tả

灵儿,这个好吃, 给你吃。
Linh nhi, cái này ăn ngon này. Gắp cho muội ăn.
Líng er, zhège hào chī, gěi nǐ chī.
lính ơ trơ cơ hảo sư cấy nỉ sư

林堡主,多谢你热请款待。
Lâm bảo chủ, cảm ơn ngài đã nhiệt tình khoản đãi.
Lín bǎo zhǔ, duōxiè nǐ rè qǐng kuǎndài.
lín pảo trủ tuô sia nỉ rơ trỉnh khoản tai

不,是我们家如儿有错在先。
Không, là do Như Nhi nhà chúng tôi có lỗi trước.
Bù, shì wǒmen jiā rú er yǒu cuò zài xiān.
pu sư ủa mân cha rúy ơ rẩu suô trai xen

对。我们应该向你们赔罪。这是应该的。
Đúng. Chúng tôi nên nhận lỗi với các vị. Là điều nên làm mà.
Duì. Wǒmen yīnggāi xiàng nǐmen péizuì. Zhè shì yīnggāi de.
tuây ủa mâm ing cai xeng nỉ mân phấy chuôi trơ sư ing cai tợ

是吗?
Vậy sao?
Shì ma?
sư ma

不知道。
Không biết.
Bù zhīdào.
pu trư tao

好大胆!你放肆! 这是我家。
Tên to gan, hỗn xược nhà ngươi! Đây là nhà ta đấy.
Hào dàdǎn! Nǐ fàngsì! Zhè shì wǒjiā.
hảo ta tản nỉ phang sư trơ sứ ủa cha

什么? 你敢我不敢吗?
Cái gì? Ngươi dám ta lại không dám sao?
Shénme? Nǐ gǎn wǒ bù gǎn ma?
sấn mơ, nỉ cản ủa pu cản ma

够了。
Đủ rồi!
Gòule
câu lờ

逍遥哥哥!林堡主是我们不对。好啦。
Tiêu Dao ca ca! Lâm bảo chủ, là bọn tôi không đúng. Được rồi.
Xiāoyáo gēgē! Lín bǎo zhǔ shì wǒmen bùduì. Hǎo la.
xeo ráo cưa cưa lín pảo trủ sư ủa mân pu tuây hảo la

坐下!好好赔罪。
Ngồi xuống. Mau nhận lỗi.
Zuò xià! Hǎohǎo péizuì.
chua xa hảo hảo phấy chuôi

要赔不是你自己赔个够。
Muốn nhận lỗi thì cha đi mà nhận.
Yào péi bùshì nǐ zìjǐ péi gè gòu.
eo phấy pu sư nỉ chư chỉ phấy cơ câu

两位请慢用`。
Hai vị mời từ từ dùng bữa.
Liǎng wèi qǐng màn yòng `.
lẻng guây trỉnh man rung


林某会教育我家如儿的。
Lâm mỗ sẽ giáo dục Như Nhi nhà chúng tôi.
Lín mǒu huì jiàoyù wǒjiā rú er de.
lín mẩu huây cheo rúy ủa cha rúy ơ tợ

林家堡五里之内李逍遥就没有我林月如。
Lâm gia bảo này nếu có Lý Tiêu Dao sẽ không có con Lâm Nguyệt Như.
Línjiā bǎo wǔ lǐ zhī nèi lǐ xiāoyáo jiù méiyǒu wǒ línyuèrú.
lín cha pảo ủa lỷ trư nây lỷ xeo ráo chiêu mấy rẩu ủa lín ruê rúy

是你有错在先。人家没有追究,你还闹什么呀?
Là con làm sai trước. Người ta đã không thèm truy cứu. Con còn định náo loạn cái gì?
Shì nǐ yǒu cuò zài xiān. Rénjiā méiyǒu zhuījiù, nǐ hái nào shénme ya?
sứ nỉ rẩu suô trai xen rấn cha mấy rẩu truôi chiêu nỉ hái nao sẩn mơ a

我就知道你看我不顺眼因为我不是个男的。
Con biết ngay là cha nhìn con không thuận mắt vì con không phải con trai mà.
Wǒ jiù zhīdào nǐ kàn wǒ bù shùnyǎn yīnwèi wǒ bùshì gè nán de.
ủa chiêu trư tao nỉ khan ủa pu suân rẻn in guấy ủa pú sư cơ nán tơ

你。。。
Con!
Nǐ...
nỉ

姨丈,表妹!
Cậu (姨丈- chồng của dì), biểu muội!
Yízhàng, biǎomèi!
rí trang,pẻo mây

晋元,你去劝劝她。
Tấn Nguyên, con hãy đi khuyên nó đi.
Jìn yuán, nǐ qù quàn quàn tā.
chin roán nỉ truy quan quan tha

你给我出去`!你跟爹都是一伙的。
Huynh mau cút đi cho ta. Huynh với cha ta đều cùng một hội hết.
Nǐ gěi wǒ chūqù `! Nǐ gēn diē dōu shì yī huǒ de.
nỉ cấy ủa sư truy nỉ cân tía tâu sư y huổ tờ.

表妹请息怒。
Biểu muội đừng tức giận.
Biǎomèi qǐng xīnù.
pẻo mây trỉnh xi nú

李公子恩公对我有恩就算给我个面子吧。让他在这里住几天,好不好?
Ân công Lý Tiêu Dao có ơn  với ta, coi như nể mặt ta đi. Để bọn họ ở đây mấy ngày được không?
Lǐ gōngzǐ ēn gōng duì wǒ yǒu ēn jiùsuàn gěi wǒ gè miànzi ba. Ràng tā zài zhèlǐ zhù jǐ tiān, hǎobù hǎo?
lỷ cung chử ân cung tuây ủa ân chiêu soan cấy cơ men chư pa. rang tha trai trơ lỷ tru chỉ then hảo pu hảo

谁站在他那边就是跟我作对。
Ai đứng về phía tên đó tức là đối địch với ta.
Shuí zhàn zài tā nà biān jiùshì gēn wǒ zuòduì.
suấy tran trai tha na pen chiêu sư cân ủa chua tuây

岂有此理?! 晋元终归是你表哥。你怎么可以这样?
Sao có lí đó? Tấn Nguyên dù sao cũng là biểu ca của con. Con sao có thể như vậy?
Qǐyǒucǐlǐ?! Jìn yuán zhōngguī shì nǐ biǎo gē. Nǐ zěnme kěyǐ zhèyàng?
trí rẩu sư lỷ chin roén trung quây sư nỉ pẻo cưa nỉ chẩn mớ khớ ỷ trơ răng

姨丈请息怒。 她只是气上心头罢了。
Cậu bớt giận. Cô ấy chỉ là tức giận quá mà thôi.
Yízhàng qǐng xīnù. Tā zhǐshì qì shàng xīntóu bàle.
ý trang sỉnh xi nu tha trử sư tri sang xin thấu pa lờ

我是认真的。你要招呼他回你长enge安老家去吧。
Ta là thực nghĩ thế đấy. Nếu huynh muốn quan tâm hắn thì biến về nhà cũ Trường An đi.
Wǒ shì rènzhēn de. Nǐ yào zhāohū tā huí nǐ cháng'ān lǎojiā qù ba.
ủa sư rân trân tơ nỉ eo trao hu tha huấy nỉ tráng an lảo cha truy pa

晋元,不是姨丈不教你做人的道理。对这样的刁蛮女不管教是不行的`。
Tấn Nguyên, không phải cậu không dạy con đạo làm người. Nhưng đối với đứa con gái ngỗ ngược thế này không quản giáo không được.
Jìn yuán, bùshì yízhàng bù jiào nǐ zuòrén de dàolǐ. Duì zhèyàng de diāomán nǚ bù guǎnjiào shì bùxíng de `.
chin roán pú sư ý trang pú cheo nỉ chuô rấn tơ tao lỷ. tuây trơ răng tơ teo mán nủy pú quản cheo sư pu xỉnh tờ

姨丈,难道凶巴巴就行了吗?
Cậu, lẽ nào làm ầm ĩ lên thì được sao?
Yízhàng, nándào xiōng bābā jiùxíngle ma?
ý trang nán tao xung pa pa chiêu xính lơ ma.

不论是凶巴巴或文绉绉我通通不接受。 现在我要睡觉了,请你们出去`。
Không cần biết là định làm ầm ĩ hay giải quyết kiểu nhẹ nhàng tình cảm con đều không chấp nhận. Bây giờ con muốn đi ngủ rồi, mời mọi người ra ngoài.
Bùlùn shì xiōng bābā huò wénzhōuzhòu wǒ tōngtōng bù jiēshòu. Xiànzài wǒ yào shuìjiàole, qǐng nǐmen chūqù `.
pú luôn sư xung pa pa huô uấn trâu trâu ủa thung thung pú chia sâu, xen trai ủa eo suây cheo lơ, trỉnh nỉ mân su truy

(凶巴巴(xiong1ba1ba1) - 文绉绉(wen2zhou1zhou1) là một cặp tương xứng:

凶巴巴:cách giải quyết mạnh tay, làm ầm ĩ.

文绉绉:Xử lí nhẹ nhàng, mềm mỏng.)

事情还没解决,你不准睡觉。
Chuyện còn chưa được giải quyết, con chưa được đi ngủ.
Shìqíng hái méi jiějué, nǐ bù zhǔn shuìjiào.
sư trính hái mấy chỉa truế nỉ pu truẩn suây treo

表妹。现在只是黄昏呀。你还没有吃饭呢。
Biểu muội. Bây giờ mới hoành hôn thôi. Muội còn chưa ăn cơm mà.
Biǎomèi. Xiànzài zhǐshì huánghūn ya. Nǐ hái méiyǒu chīfàn ne.
pẻo mây xen trai trử sư hoáng huân ra nỉ hái mấy rẩu sư phan nơ


走啊`。我要脱衣服了。 我要脱了。脱了!
Đi đi. Muội muốn cởi quần áo. Muội cởi đây.
Zǒu a `. Wǒ yào tuō yīfúle. Wǒ yào tuōle. Tuōle!
chảu a ủa eo thuô y phú lơ, ủa eo thuô lơ, thuô lơ

我的好兄弟 Anh em tốt của tôi


我的好兄弟 –Wo de hao xiong di - anh em tốt của tôi - ủa tơ hảo sung ti – Cao Tiến – Tiểu Trầm Dương

在你辉煌得时刻
Zài nǐ huīhuáng dé shíkè
Khi bạn có được ánh hào quang rực rỡ
Trai nỉ huây hoáng tơ sứ khơ

让我为你唱首歌
ràng wǒ wèi nǐ chàng shǒu gē
Hãy để tôi hát mừng bạn bằng một khúc ca
rang ủa guây nỉ săng sẩu cưa

我的好兄弟
wǒ de hǎo xiōngdì
Chúng ta là anh em tốt
ủa tơ hảo xung ti

心里的苦你对我说
xīnlǐ de kǔ nǐ duì wǒ shuō
Trong lòng thấy không vui thì hãy nói với tôi
xin lỷ tơ khủ nỉ tuây ủa sua

前方大路一起走
Qiánfāng dàlù yīqǐ zǒu
Con đường phía trước chúng ta cùng nhau bước đi
Trén phang ta lu y trỉ chẩu

哪怕是河也一起过
nǎpà shì hé yě yīqǐguò
Dù là sông sâu biển cả cũng cùng nhau vượt qua
nả pa sư hớ rể y trỉ cua

苦点累点又能算什么
kǔ diǎn lèi diǎn yòu néng suàn shénme
Khó khăn hay mệt mõi chút ít thì có là gì đâu
khủ tẻn lây tẻn rấu nấng suan sấn mơ

在你需要我的时候
Zài nǐ xūyào wǒ de shíhòu
Bất cứ khi nào bạn cần đến tôi
trai nỉ xuy eo ủa tơ sứ hâu

我来陪你一起度过
wǒ lái péi nǐ yīqǐ dùguò
Tôi sẽ đến bên bạn ngay tức khắc cùng bạn sẻ chia
ủa lái phấy nỉ y trỉ tu cuô

我的好兄弟
wǒ de hǎo xiōngdì
Chúng ta là anh em tốt
ủa tơ hảo sung ti

心里有苦你对我说
xīn li yǒu kǔ nǐ duì wǒ shuō
Trong lòng có chuyện không vui thì cứ nói với tôi
xin lỷ rẩu khủ nỉ tuây ủa sua

人生难得起起落落
Rénshēng nándé qǐ qǐ luòluò
Dù là một cuộc sống bình lặng
rấn sâng nán tớ trỉ luô luô

还是要坚强的生活
háishì yào jiānqiáng de shēnghuó
Hay là lắm những thăng trầm
hái sư eo tren tréng tơ sâng huố

哭过笑过至少你还有我
kūguò xiàoguò zhìshǎo nǐ hái yǒu wǒ
Bất luận là buồn đau hay là vui vẻ thì bạn vẫn còn có tôi kề bên
khu quô xeo quô trư sảo nỉ hái rẩu ủa

朋友的情谊呀比天还高比地还辽阔
Péngyǒu de qíngyì ya bǐ tiān hái gāo bǐ de hái liáokuò
Tình bằng hữu chúng ta cao hơn trời rộng hơn đất
phấng rẩu tơ trính y ra bỉ then hái cao pỉ tơ hái léo khua

那些岁月我们一定会记得
nàxiē suìyuè wǒmen yīdìng huì jìdé
Những ngày tháng ấy chúng ta nhất định phải suốt đời ghi nhớ
na xia suây ruê ủa mân y ting huây chi tứa

朋友的情谊呀我们今生最大的难得
péngyǒu de qíngyì ya wǒmen jīnshēng zuìdà de nándé
Tình bằng hữu chúng ta,tri kỉ một đời khó kiếm
phấng rẩu tơ trính y ra ủa mân chin sâng chuôi ta tơ nán tớ

像一杯酒 像一首老歌
xiàng yībēi jiǔ xiàng yī shǒu lǎo gē
Như một ly rượu nồng,tựa một khúc ca xưa
xeng y pây chiểu xeng y sẩu lảo cưa
---------------------------------------------------------
Từ mới

Hát - săng/唱/chàng
Nhạc - sẩu cưa/首歌/shǒu gē
Tốt - hảo/好/hǎo
Huynh đệ,anh em - xung ti/兄弟/xiōngdì
Tâm,tim - xin/心/xīn
Trước - trén/前/Qián
Đường to - ta lu/大路/dàlù
 Đi - chẩu/走/zǒu
Mệt - lây/累/lèi
Đếm, giờ - tẻn/点/diǎn
Hay là - hái sư/还是/háishì
Bạn bè,bằng hữu - phấng rẩu/朋友/Péngyǒu
So sánh - pỉ/比/bǐ
Tuổi - suôi/岁/suì
Tháng - ruê/月/yuè
Nhất định - y tinh/ 一定/yīdìng
Nhớ - tri tứa/记得/jìdé
Lớn nhất - chuôi ta/最大/zuìdà
Như,giống - xeng/像/xiàng
Một cốc rượu - y pây chiểu/一杯酒/yībēi jiǔ
Nhạc cũ, nhạc hót một thời - lảo cưa/老歌/lǎo gē
 
http://mp3.zing.vn/bai-hat/Huynh-de-tot-cua-toi-Cao-Tien/IW806ZDA.html

Học hát bài đồng thoại bằng tiếng trung



童话 - 光良 /  Fairy Tales - Tóng huà - Guāng  Liáng - Fairy Tales - Michael Wong
Đồng Thoại - Quang Lương

忘了有多久 再没听到你
wàng le yǒu duō jiǔ zài méi tīng dào nǐ
Quên mất đã bao lâu rồi anh không được nghe
oang lơ rẩu tuô chiểu trai mấy thing tao nỉ

对我说你最爱的故事
duì wǒ shuō nǐ   zuì ài de gù shi
Câu chuyện cổ tích mà em thích nhất
tuây ủa suô nỉ chuôi ai tơ cu sư

我想了很久 我开始慌了
wǒ xiǎng le hěn jiǔ wǒ kāi shǐ huāng le
Anh đã nghĩ rất lâu và bắt đầu lo lắng
ủa xẻng lơ hấn chiểu ủa khai sử hoang lơ

是不是我又做错了什么
shì bu shì wǒ yòu zuò cuò le shén me
Liệu có phải anh đã làm sai điều gì không?
sư pu sư ủa râu truô cuô lơ sấn mơ

你哭着对我说 童话里都是骗人的
nǐ kū zhe duì wǒ shuō   tóng huà lǐ dōu shì piàn rén de
Em khóc nói với anh rằng ,những câu chuyện cổ tích đều chỉ là giả dối
nỉ khu trơ tuây ủa sua thung hua lỷ tâu sư phen rấn tơ

我不可能是你的王子
wǒ bù kě néng shì nǐ de wáng zǐ
Anh không thể nào là hoàng tử của lòng em
ủa pú khở nấng sứ nỉ tơ uáng trử

也许你不会懂 从你说爱我以后
yé xǔ nǐ bú huì dǒng cóng nǐ shuō ài wǒ yǐ hòu
Có lẽ em không hiểu rằng : từ khi em nói yêu anh
rế xủy nỉ pú huây tủng trúng nỉ sua ai ủa y hâu

我的天空星星都亮了
wǒ de tiān kōng xīng xing dōu liàng le
Bầu trời của anh ngập tràn những ngôi sao lấp lánh
ủa tơ pen ko xing xing tâu leng lơ

我愿变成童话里 你爱的那个天使
wǒ yuàn biàn chéng tóng huà lǐ nǐ ài de nà gè tiān shǐ
Anh nguyện hóa thân vào câu chuyện cổ tích ,trở thành thiên sứ mà em yêu tha thiết
ủa roén pen sấng thúng hua lỷ nỉ ai tơ na cơ then sử

张开双手变成翅膀守护你
zhāng kāi shuāng shǒu biàn chéng chì bǎng shǒu hù nǐ
Mở rộng vòng tay biến thành đôi cánh che chở cho em
trang khai suang sẩu pen trấng trư pảng sẩu hu nỉ

你要相信 相信我们会像童话故事里
nǐ yào xiāng xìn xiāng xìn wǒ men huì xiàng tóng huà gù shi lǐ
Em hãy tin rằng ,tin rằng  chúng ta sẽ giống như trong câu chuyện cổ tích kia
nỉ eo xeng xin xeng xin ủa mân huây xeng thúng hoa cu sư lỷ

幸福和快乐是结局
xìng fú hé kuài lè shì jié jú
Sẽ có một kết thúc hạnh phúc và vui vẻ
xing phú hớ khoai lơ chía trúy

你哭着对我说 童话里都是骗人的
nǐ kū zhe duì wǒ shuō tóng huà lǐ dōu shì piàn rén de
Em khóc nói với anh rằng,những câu chuyện cổ tích kia đều là giả dối
nỉ khu trơ tuây ủa sua thúng hoa lỷ tâu sư phen rấn tơ

我不可能是你的王子
wǒ bù kě néng shì nǐ de wáng zǐ
Anh không thể nào là hoàng tử của lòng em
ủa pú khở nấng sư nỉ tơ oáng chử

也许你不会懂 从你说爱我以后
yé xǔ nǐ bú huì dǒng cóng nǐ shuō ài wǒ yǐ hòu
Có lẽ em không hiểu rằng ,từ khi em nói yêu anh
rế xủy nỉ pú huây tủng trúng nỉ sua ai ủa ỷ hâu

我的天空星星都亮了
wǒ de tiān kōng xīng xing dōu liàng le
Bầu trời của anh ngập tràn những ngôi sao lấp lánh
ủa tơ then khung xing xing tâu leng lơ

我愿变成童话里你爱的那个天使
wǒ yuàn biàn chéng tóng huà lǐ nǐ ài de nà gè tiān shǐ
Anh nguyện hóa thân vào câu chuyện cổ tích,trở thành thiên sứ mà em yêu tha thiết
ủa roén pen trấng thung hoa lỷ nỉ ai tơ na cơ then sư

张开双手变成翅膀守护你
zhāng kāi shuāng shǒu biàn chéng chì bǎng shǒu hù nǐ
mở rộng vòng tay biến thành đôi cánh che chở cho em
trang khai soang sẩu pen trấng trư pảng sẩu hu nỉ

你要相信 相信我们会像童话故事里
nǐ yào xiāng xìn xiāng xìn wǒ men huì xiàng tóng huà gù shi lǐ
Em hãy tin rằng. tin rằng chúng ta sẽ giống như trong câu chuyện cổ tích kia
nỉ eo xeng xin xeng xin ủa mân huây xeng thung hoa cu sư lỷ

幸福和快乐是结局
xìng fú hé kuài lè shì jié jú
Sẽ có một kết thúc hạnh phúc và vui vẻ
xing phú hớ khoai lơ chía trúy

我要变成童话里你爱的那个天使
wǒ yào biàn chéng tóng huà lǐ nǐ ài de nà gè tiān shǐ
Anh muốn hóa thân vào câu chuyện cổ tích,trở thành thiên sứ mà em yêu tha thiết
ủa eo pen trấng thúng hoa lỷ nỉ ai tơ na cơ then sử

张开双手变成翅膀守护你
zhāng kāi shuāng shǒu biàn chéng chì bǎng shǒu hù nǐ
Mở rộng vòng tay biến thành đôi cánh che chở cho em
trang khai soang sẩu pen trấng trư pảng sẩu hu nỉ

你要相信 相信我们会像童话故事里
nǐ yào xiāng xìn xiāng xìn wǒ men huì xiàng tóng huà gù shi lǐ
Em hãy tin rằng,tin rằng chúng ta sẽ giống như trong câu chuyện cổ tích kia
nỉ eo xeng xin xeng xin ủa mân huây xeng thúng hoa cu sư lỷ

幸福和快乐是结局
xìng fú hé kuài lè shì jié jú
Sẽ có một kết thúc hạnh phúc và vui vẻ
xing phú hớ khoai lơ chía trúy

我会变成童话里你爱的那个天使
wǒ huì biàn chéng tóng huà lǐ nǐ ài de nà gè tiān shǐ
Nhất định anh sẽ hóa thân vào câu chuyện cổ tích,trở thành thiên sứ mà em yêu tha thiết
ủa huây pen trấng thúng hoa lỷ nỉ ai tơ na cơ then sử

张开双手变成翅膀守护你
zhāng kāi shuāng shǒu biàn chéng chì bǎng shǒu hù nǐ
Mở rộng vòng tay biến thành đôi cánh che chở cho em
trang khai suang sẩu pen trấng chư pảng sẩu hu nỉ

你要相信 相信我们会像童话故事里
nǐ yào xiāng xìn   xiāng xìn wǒ men huì xiàng tóng huà gù shi lǐ
Em hãy tin rằng ,tin rằng chúng ta sẽ giống như trong câu chuyện cổ tích kia
nỉ eo xeng xin xeng xin ủa mân huây xeng thúng hoa cu sư lỷ

幸福和快乐是结局
xìng fú hé kuài lè shì jié jú
Sẽ có một kết thúc hạnh phúc và vui vẻ
xing phú hớ khoai lơ chía trúy

一起写我们的结局
yì qǐ xiě wǒ men de jié jú
Cùng nhau viết nên hồi kết của đôi ta.
yi trỉ xỉa ủa mân tơ chía trúy
---------------------------------------------------------------
Từ mới.

Bao lâu -  tuô chiểu/多久/duō jiǔ
Nghe - thing/听/tīng
Đối - tuấy/对/duì
Yêu nhất - chuôi ai/最爱/zuì ài
Cổ tích - cú sư/故事/gù shi
Rất lâu - hấn chiểu/很久/hěn jiǔ
Bắt đầu - khai sử/开始/kāi shǐ
Hoang(hoang mang) - hoang/慌/huāng
Có phải không - sư pu sư是不是/shì bu shì
Làm quá - chua cua/做错/zuò cuò
Cái gì - sấn mơ/什么/shén me
Khu - khóc/哭/kū
Nói - suô/说/shuō
Đồng thoại - thúng hoa/童话/tóng huà
Tâu - đều/都/dōu
Lừa người - phen rấn/骗人/piàn rén
Được phép - khở nấng/可能/kě néng
Hoàng tử - oáng trử/王子/wáng zǐ
Không biết - pú huây/不会/bú huì
Hiểu - tủng/懂/dǒng
Về sau - ỷ hâu/以后/y hâu
Thiên,trời - then/天/tiān
Sáng - leng/亮/liàng
Biến thành - pen trấng/变成/biàn chéng
Thiên sứ - then sử/天使/tiān shǐ
Đôi tay - soang sẩu/双手/shuāng shǒu
Hạnh phúc - xing phú/幸福/xìng fú


http://mp3.zing.vn/bai-hat/Dong-Thoai-Tong-Hua-Quang-Luong/IW7AAB8Z.html

Chủ Nhật, 26 tháng 4, 2015

Tiếng trung thần thoại trăng sao



星月神话 – Xing yue shen hua – Thần thoại trăng sao 

我的一生最美好的场景
Giây phút đẹp nhất trong cuộc đời muội
wǒ de yī shēng zuì měi hǎo de cháng jǐng.
ủa tơ y sâng chuôi mẩy hảo tơ tráng chỉnh. 

就是遇见你
Chính là lúc gặp được huynh
jiù shì yù jiàn nǐ
chiêu sư ruy chen nỉ

在人海茫茫中静静凝望着你
Giữa biển người mênh mông muội chỉ lặng lẽ nhìn huynh
zài rén hǎi máng máng zhōng jìng jìng níng wàng zhe nǐ
chai rấn hải máng máng trung chinh chinh nính uang chơ nỉ.

陌生又熟悉
Xa lạ mà cảm giác rất thân quen
mò shēng yòu shóu xī
mo sâng rẩu sấu xi

尽管呼吸着同一天空的气息
Mặc dù chúng ta gần nhau đến từng hơi thở
jìn guǎn hū xī zhe tóng yī tiān kōng de qì xī
chin quản hu xi chơ thung i then ko tri xi

却无法拥抱到你
Nhưng muội không thể nào ôm được huynh
què wú fǎ yǒng bào dào nǐ
truê ú phả rung pao tao nỉ

如果转换了时空身份和姓名
Nếu phải hoán chuyển thời gian, bối cảnh, thân phận và danh tính
rú guǒ zhuǎn huàn le shí kōng shēn fèn hé xìng míng
rú quổ chuản huan lơ sứ khung sân phân hớ xing mính

但愿认得你眼睛
Muội chỉ mong nhận ra được ánh mắt huynh
dàn yuàn rèn de nǐ yǎn jīng
tan roen rân tơ ni rén ching

千年之后的你会在哪里
Một nghìn năm sau huynh chuyển kiếp ở nơi nào
qiān nián zhī hòu de nǐ huì zài nǎ lǐ
tren nén trư hâu tơ nỉ huây chai ná lỷ

身边有怎样风景
Phong cảnh nơi ấy ra sao
shēn biān yǒu zěn yàng fēng jǐng
sân pen rẩu chẩn răng phâng chinh

我们的故事并不算美丽
Tình duyên của chúng ta không phải là mỹ lệ
wǒ men de gù shì bìng bù suàn měi lì
ủa mân tơ cu sứ ping pú soan mẩy li

却如此难以忘记
Nhưng sao muội vẫn mãi vấn vương
què rú cǐ nán yǐ wàng jì
truê rú sử nán y uang chi
---------------------
如果当初勇敢地在一起
Nếu như khi xưa muội can đảm đến với huynh
rú guǒ dāng chū yǒng gǎn dì zài yī qǐ
rú quổ tang su rủng cản ti chai y trỉ

会不会不同结局
Thì có thể kết cục đã khác chăng
huì bù huì bù tóng jié jú
huây pu huây pu thung chía trúy

你会不会也有千言万语
Huynh có thể hay không với muôn ngàn lời nói
nǐ huì bù huì yě yǒu qiān yán wàn yǔ
nỉ huây pu huây rể rẩu tren rén oan rủy

埋在沉默的梦里
Hay là che giấu tâm tư trong giấc mộng
mái zài chén mò de mèng lǐ
mái chai sén mo tơ mấng lỉ
--------------------------------------------------------
Từ mới

Chen - gặp/见/chen
Người - rấn/人/rén
Biển - hải/海/hǎi
Hơi thở - tri xi/气息/qì xī
Ôm - pao/抱/bào
Tới - tao/到/dào
Đổi - hoan/换/huàn
Thân phận - sân phân/身份/shēn fèn/ sân phân chân - chứng minh thư
Hợp - hớ/和/hé
Danh tính - xing mính/姓名/xìng míng
Chuyển - troản/转/zhuǎn
Nguyện - roen/愿/yuàn
Mắt - rẻn chinh/眼睛/yǎn jīng
Ở đâu - ná lỷ/哪里/nǎ lǐ
Có - rẩu/有/yǒu
Như thế nào - chẩn răng/怎样/zěn yàng
Phong cảnh - phâng chỉnh/风景/fēng jǐng
Mĩ lệ - mẩy li/美丽/měi lì
Khó - nán/难/nán
Quên - oang tri/忘记/wàng jì
Nếu như, rút cuộc - rú quổ/如果/rú guǒ
Dũng cảm - rủng cản/勇敢/yǒng gǎn
Cùng nhau - y trỉ/一起/yī qǐ
Biết - huây会/huì
Giấc mộng - mấng lỷ/梦里/mèng lǐ





http://mp3.zing.vn/bai-hat/Than-Thoai-Trang-Sao-Kim-Sa/IW6ZDZDW.html

Tiếng Trung qua bài hát thần thoại





美丽的神话 - Měilì de shénhuà - Mĩ lệ thần thoại  - Mẩy li tơ sấn hoa 

解开我最神秘的等待星星坠落风在吹动
Giải thoát anh khỏi ngàn năm chờ đợi,sao đổi ngôi và gió thổi chẳng ngừng
Jiě kāi wǒ zuì shénmì de děngdài xīngxīng zhuìluò fēng zài chuī dòng
Chỉa khai ủa chuôi sấn mi tơ tâng tai xing xing chuôi luô phâng trai truôi tung 

终于再将你拥入怀中两颗心颤抖
Cuối cùng em cũng đi vào hoài niệm,hai trái tim như run rẩy cùng nhau
zhōngyú zài jiāng nǐ yōng rù huái zhōng liǎng kē xīn chàndǒu
Trung rúy trai cheng nỉ rung rui hoái trung lẻng khơ xin san tẩu 

相信我不变的真心千年等待有我承诺
Hãy tin anh với tình yêu không đổi,nghìn năm qua vẫn còn đó lời thề
xiāngxìn wǒ bù biàn de zhēnxīn qiānnián děngdài yǒu wǒ chéngnuò
Xeng xin ủa pu pen tơ chân xin sen nén tẩng tai rẩu ủa sấng nuô 

无论经过多少的寒冬我绝不放手
Rồi không biết sẽ qua bao khó nhọc,nhưng anh sẽ không bao giờ buông tay
wúlùn jīngguò duōshǎo de hándōng wǒ jué bù fàngshǒu
Ú luôn ching quô tuô sảo tơ hán tung ủa truế pu phang sẩu
-----------------------------------------------
이젠 나의 손을 잡고 눈을 감아요
Giờ anh nắm tay em và nhắm mắt
우리 사랑했던 날들 생각해봐요
Hãy nhớ lại những ngày ta bên nhau
우리 너무 사랑해서 아팠었네요
Ta đã quá yêu nhau nên gặp nhiều đau khổ
서로 사랑한단 말도 못했었네요
-----------------------------------------------

每一夜被心痛穿越思念永没有终点
Mỗi đêm về tim anh như đau nhói,kỉ niệm sao mãi chẳng chịu xa rời
měi yīyè bèi xīntòng chuānyuè sīniàn yǒng méiyǒu zhōngdiǎn
Mẩy y rê pây xin thung soan ruê sư nén rủng mấy rẩu trung ten 

早习惯了孤独相随我微笑面对
Sớm quen với nỗi cô đơn ám ảnh,giờ đây anh có thể cười với nó
zǎo xíguànle gūdú xiāng suí wǒ wéixiào miàn duì
Chảo xí quan lờ cu tú xeng suấy ủa guấy xeo men tuây 

相信我已选择等待再多苦痛也不闪躲
Hãy tin anh khi đã lựa chọn đợi chờ,không trốn tránh dù gặp bao gian khổ
xiāngxìn wǒ yǐ xuǎnzé děngdài zài duō kǔtòng yě bù shǎnduǒ
Xeng xin ủa ỷ xoản trớ tẩng tai chai tuô khủ thung rể pú sản tuô

只有你的温柔能解救无边的冷漠
Chỉ ấm áp nơi em mới có thể xua tan lạnh giá vô bờ
zhǐyǒu nǐ de wēnróu néng jiějiù wúbiān de lěngmò
Trỉ rẩu nỉ tơ uấn rấu nấng chỉa chuy ú pen tơ lẩng mo
-----------------------------------------------
이젠 나의 손을 잡고 눈을 감아요
Giờ anh nắm tay em và nhắm mắt
우리 사랑했던 날들 생각해봐요
Hãy nhớ lại những ngày ta bên nhau
우리 너무 사랑해서 아팠었네요
Ta đã quá yêu nhau nên gặp nhiều đau khổ
서로 사랑한단 말도 못했었네요
------------------------------------------------
让爱成为你我心中那永远盛开的花
Đến lời yêu cũng chẳng kịp nói ra trong tim ta hãy để tình yêu mãi nở
ràng ài chéngwéi nǐ wǒ xīnzhōng nà yǒngyuǎn shèngkāi de huā
Rang ai sấng guấy nỉ ủa xin trung na rủng roẻn sâng kai tơ hoa 

穿越时空绝不低头永 不放弃的梦
vượt thời gian ta cũng chẳng cúi đầu,giấc mơ kia không bao giờ từ bỏ
chuānyuè shíkōng jué bù dītóu yǒng bù fàngqì de mèng
Troan ruê sứ khung truế pu ti thấu rủng pu phang si tơ mâng 
-----------------------------------------------
让爱成 为你我心中那永远盛开的花
Đến lời yêu cũng chẳng kịp nói ra trong tim ta hãy để tình yêu mãi nở
ràng ài chéng wèi nǐ wǒ xīnzhōng nà yǒngyuǎn shèngkāi de huā
Rang ai sấng guây nỉ ủa xin trung na rủng roẻn sâng kai tơ hoa 
-----------------------------------------------
唯有真爱追随你我穿越无尽时空
Chỉ tình yêu mới giúp ta vượt thời gian vô tận
wéi yǒu zhēn'ài zhuīsuí nǐ wǒ chuānyuè wújìn shíkōng
Guấy rẩu chân ai truôi suấy nỉ ủa troan ruê ú chin sứ khung
-----------------------------------------------
爱 是心中唯一不变美丽的神话 
Tình yêu sẽ mãi mãi,là thần thoại tuyệt vời trong tim ta
ài shì xīnzhōng wéiyī bù biàn měilì de shénhuà 
Ai sư xin trung guấy y pu pen mẩy li tơ sấn hoa 
-----------------------------------------------
Từ mới

Gỡ bỏ - chỉa khai/Jiě kāi/解开
Chờ đợi - tẩng tai/等待
Ngôi sao - xing xing/星星/xīngxīng
Tim,tâm - xin/心
Tin tưởng - xeng xin/xiāngxìn/相信
Qua - quô/guò/过多
Mỗi đêm - mẩy y rê/每一夜/měi yīyè
Đau tim - xin thung/心痛/xīntòng
Sớm - chảo/早/zǎo
Quen(quen việc) - xí quan/习惯/xíguàn
Cô đơn - cu tú/孤独/gūdú
Miệng cười  - guấy xeo/wéixiào/微笑
Tin tưởng - xeng xin/相信/xiāngxìn
Lạnh - lẩng/冷/lěng
Quyết - truế/绝/jué
Cúi đầu - ti thấu/低头/dītóu
Thần thoại - sấn hoa/神话/shénhuà

 
http://mp3.zing.vn/bai-hat/Than-thoai-Nhac-Hoa/IW8IA8Z0.html

Tên tiếng trung của bạn là gì

Tên tiếng trung của bạn là gì

A

AN - an/安/Ān/An toàn
ANH - inh/英/yīng/Anh hùng
Á - ra/亚/Yà/Châu Á
ÁNH - ring/映/Yìng/Ánh lửa
ẢNH - rỉnh/影/Yǐng/Ảo ảnh

B

BÁ - pó/伯/Bó/Hùng bá
BÁCH - Pải/百/Bǎi/Bách nghệ
BẠCH - pái/白/Bái/Bạch nhật
BẢO - pảo/宝/Bǎo/Bảo bối
BẮC – pẩy/北/Běi/Phương Bắc
BẰNG - Phấng/冯/Féng/Họ BẰNG
BÍCH - pi/碧/Bì
BIÊN - pen/边/Biān/Biên thùy
BÌNH – phính/平/Píng
BÍNH - pỉnh/柄/Bǐng
BỐI - pây/贝/Bèi
BÙI – pấy/裴/Péi

C

CAO - cao/高/Gāo
CẢNH - chỉnh/景/Jǐng
CHÂU - tru/朱/Zhū
CHI – trư/芝/Zhī
CHÍ  - Trư志
CHIẾN –  tra/战/Zhàn
CHIỂU - trảo/沼/Zhǎo
CHUẨN - truẩn/准/Zhǔn
CHUNG -trung/终/Zhōng
CÔNG - cung/公/Gōng
CƯỜNG - séng/强/Qiáng
CỬU - chiểu/九/Jiǔ
DANH – míng/名/Míng/Công danh
DIỆP - rế/叶/Yè/diệp
DIỆU - meo/妙/ Miào
DOANH - rính/嬴/Yíng
DOÃN - rỉn/尹/Yǐn
DUNG - rúng/蓉/Róng
DŨNG - rủng勇/Yǒng
DUY – guấy/维/Wéi
DUYÊN - roén/缘/Yuán
DỰ - xuy/吁/Xū
DƯƠNG - ráng/杨/Yáng
DƯỠNG - rảng/养/Yǎng
ĐẠI - ta/大/Dà
ĐÀO - tháo/桃/Táo
ĐAN - tan/丹/Dān
Đ
ĐÀM - thán/谈/Tán
ĐẠM - tan/淡/Dàn
ĐINH - ting/丁/Dīng
ĐÌNH - thính/庭/Tíng
ĐỊNH - ting/定/Dìng
ĐIỀM - thén/恬/Tián
ĐIỂM - tẻn/点/Diǎn
ĐIỀN - thén/田/Tián
ĐIỆP - tía/蝶/Dié
ĐOAN - toan/端/Duān
ĐÔ - tâu/都/Dōu
ĐỖ - tu/杜/Dù
ĐỒNG – thúng/仝/Tóng
ĐỨC - tứa/德/Dé

G

GIA - cha/嘉/Jiā
GIANG - cheng/江/Jiāng
GIAO - cheo/交/Jiāo
GIÁP - chả/甲/Jiǎ

Xem thêm tại đây http://hoctiengtrenmang.blogspot.com/2015/06/dich-ten-viet-sang-tieng-trung.html

Thứ Bảy, 25 tháng 4, 2015

Học tiếng trung qua bài hát mua bán tình yêu



爱情买卖 - Àiqíng mǎimài- Mua bán tình yêu - Ai trính mải mai

出卖我的爱逼着我离开
chū mài wǒ de ài bī zháo wǒ lí kāi
Bán đi tình yêu của em, buộc em phải rời xa
Tru mai ủa tơ ai, pi  tráo ủa lý khai

最后知道真相的我眼泪掉下来
zuì hòu zhī dào zhēn xiāng de wǒ yǎn lèi diào xià lái
Cuối cùng cũng biết được sự thật, nước mắt em rơi xuống
Chuôi hâu trư tao trân xeng tơ ủa rẻn lây teo xa lái

出卖我的爱你背了良心债
chū mài wǒ de ài nǐ bèi le liáng xīn zhài
Bán đi tình yêu của em, anh sẽ phải gánh khoản nợ lương tâm
Tru mai ủa tơ ai nỉ pây lơ léng xin trai

就算付出再多感情也再买不回来
jiù suàn fù chū zài duō gǎn qíng yě zài mǎi bù huí lái
Dù phải trả giá đắt tình cảm cũng không thể mua lại được
Chiêu xuan phu tru trai tuo gản trính rể trai mải pu huấy lái

当初是你要分开分开就分开
dāng chū shì nǐ yào fēn kāi fēn kāi jiù fēn kāi
Trước đây chính anh muốn chia tay, chia tay thì chia tay
Tang tru sư nỉ eo phân khai phân khai chiêu phân khai

现在又要用真爱把我哄回来
xiàn zài yòu yào yòng zhēn ài bǎ wǒ hōng huí lái
Bây giờ lại muốn dùng chân tình dỗ dành em quay lại
Xen trai râu eo rung trân ai pả ủa hung huấy lái

爱情不是你想卖想买就能卖
ài qíng bù shì nǐ xiǎng mài xiǎng mǎi jiù néng mài
Tình yêu không phải anh muốn bán muốn mua là có bán
Ai trính pú sứ nỉ xẻng mai,xẻng mải chiêu nấng mai

让我挣开让我明白放手你的爱
ràng wǒ zhēng kāi ràng wǒ míng bái fàng shǒu nǐ de ài
Để em vùng ra, để em hiểu rõ, quên đi tình yêu của anh
Rang ủa trâng khai,rang ủa mính pái phang sẩu nỉ tơ ai

Rap
出卖你的爱逼着你离开
chū mài nǐ de ài bī zháo nǐ lí kāi
Bán đi tình yêu của em, buộc em phải rời xa
Tru mai nỉ tơ ai pi tráo nỉ lý khai

看到痛苦的你我的眼泪也掉下来
kàn dào tòng kǔ de nǐ wǒ de yǎn lèi yě diào xià lái
Nhìn thấy em đau khổ, nước mắt anh cũng nhỏ xuống
Khan tao thung khủ tơ nỉ,ủa tơ rẻn lây rể teo xa lái

出卖你的爱我背了良心债
chū mài nǐ de ài wǒ bèi le liáng xīn zhài
Bán đi tình yêu của em, anh phải gánh khoản nợ lương tâm
Tru mai nỉ tơ ai ủa pây lơ léng xin trai

就算付出再多感情也再买不回来
jiù suàn fù chū zài duō gǎn qíng yě zài mǎi bù huí lái
Dù có trả giá thật nhiều tình cảm cũng không thể mua lại được
Chiêu xuan phu su trai tuo gản trính rể trai mải pu huấy lái

虽然当初是我要分开后来才明白
suī rán dāng chū shì wǒ yào fēn kāi hòu lái cái míng bái
Tuy rằng trước đây là anh muốn chia tay, sau rồi anh mới hiểu
Suây rán tang su sư ủa eo phân khai hâu lái sái mính pái

现在我用我的真爱希望把你哄回来
xiàn zài wǒ yòng wǒ de zhēn ài xī wàng bǎ nǐ hōng huí lái
Bây giờ anh dùng chân tình của mình hy vọng dỗ dành em quay lại
Xen trai ủa rung ủa tơ trân ai xi oang pả nỉ hung huấy lái

我明白是我错了爱情像你说的
wǒ míng bái shì wǒ cuo le ài qíng xiàng nǐ shuō de
Anh biết là anh đã sai, tình yêu giống như lời em nói
Ủa mính pái sứ ủa truô lờ ai trính xeng nỉ sua lờ

它不是买卖就算千金来买都不卖
tā bù shì mǎi mài jiù suàn qiān jīn lái mǎi dū bù mài
Nó không thể mua bán, dù có nghìn vàng đến mua cũng không bán
Tha pú sứ mải mai chiêu suan sén chin lái mải tu pu mai

Từ mới:
Ra, xuất - Su/出/chū
Bán - mai/卖/mài
Yêu -ai/爱/ài
Bắt buộc - pi tráo/逼着/bī zháo
Rời xa - lỷ khai/离开/lí kāi
Cuối cùng - chuôi hâu/最后/zuì hòu
Biết - trư tao/知道/zhī dào
Thật sự - trân xeng/真相/zhēn xiāng
Nước mắt - rẻn lây/眼泪/yǎn lèi
Rơi xuống - teo xa/掉下/diào xià
Đến - lái/来/lái
Bị - pây/背/bèi
Lương tâm - léng xin/良心/liáng xīn
Thôi kệ - chiêu soan/就算/jiù suàn
Trả - phu/付/ fù/trả tiền
Nhiều - tuô/多/duō
Tình cảm - cản trính/感情/gǎn qíng
Rể - cũng/也/yě
Mua - mải/买/mǎi
Quay lại - huấy lái/回来/huí lái
Phải,là - sư/是/shì
Lấy,cần - eo/要/yào
Phân khai - phân loại/分开/fēn kāi
Bây giờ - xen chai/现在/xiàn zài
Dùng - rung/用/yòng
Chân ai - chân tình/真爱/zhēn ài
Tình yêu,ái tình - ai trinh/爱情/ài qíng
Không phải - pu sư/不是/bù shì
Nhớ,nghĩ,muốn - xẻng/想/xiǎng
Được phép - nấng/能/néng mài
Rõ ràng - mính pái/明白/míng bái
Buông tay - phang sẩu/放手/fàng shǒu
Nhìn thấy - khan tao/看到/kàn dào
Đau - thung/痛/tòng
Khổ - khủ/苦/kǔ
Tuy rằng - suây rán/虽然/suī rán
Trước đây - tang su/当初/dāng chū
Về sau - hâu lái/开后/hòu lái
Hy vọng - xi oang/希望/xī wàng
Sai - suô/错/cuo
Giống - xeng/像/xiàng

   
http://mp3.zing.vn/bai-hat/Mua-ban-tinh-yeu-Mo-Dung-Hieu-HIeu/IW7FA6UW.html

Thứ Năm, 23 tháng 4, 2015

Học tiếng trung qua bài hát đao kiếm như mộng



刀剑如梦 - Đao kiếm như mộng - Châu Hoa Kiện

我剑何去何从
wǒ jiàn hé qù hé cóng
Kiếm của ta đi đâu về đâu
ủa chen hớ truy hớ trúng

爱与恨情难独钟
ài yǔ hèn qíng nán dú zhōng
Yêu và hận tình khó đơn phương
ai rủy hân trính nán tú trung

我刀割破长空
wǒ dāo gē pò cháng kōng
Đao của ta chém toạt không gian
ủa tao cơ phó tráng khung

是与非懂也不懂
shì yǔ fēi dǒng yě bù dǒng
Thị phi hiểu cũng không hiểu
sư rủy phây tủng rể pu tủng

我醉一片朦胧
wǒ zuì yī piàn méng lóng
Ta say một khoảng mơ hồ
ủa chuây y phen mấng lúng

恩和怨是幻是空
ēn hé yuàn shì huàn shì kōng
Ân oán là ảo là hư không

我醒一场春梦
wǒ xǐng yī cháng chūn mèng
Ta say một giấc mộng xuân
ủa xỉnh y tráng truân mâng

生与死一切成空
shēng yǔ sǐ yī qiē chéng kōng
Sống và chết tất cả thành hư không
sâng rủy sử y tria trấng khung

来也匆匆去也匆匆
lái yě cōng cōng qù yě cōng cōng
Đến cũng vội đi cũng vội
lái rể sung sung truy rể trung trung

恨不能相逢
hèn bù néng xiāng féng
Hận không được gặp nhau
hân pu nấng xeng phấng

爱也匆匆恨也匆匆
ài yě cōng cōng hèn yě cōng cōng
yêu cũng vội hận cũng vội
ai rể sung sung hân rể sung sung

一切都隋风
yī qiē dōu suí fēng
Tất cả đều theo gió cuốn
y tria tâu suấy phâng

狂笑一声长叹一声
kuáng xiào yī shēng cháng tàn yī shēng
Cười ngông một tiếng thởdài một tiếng
khoáng xeo y sâng tráng than y sâng

快活一生悲哀一生
kuài huó yī shēng bēi āi yī shēng
Vui một đời, buồn một kiếp
khoai huố y sâng pây ai y sâng

谁与我生死与共
Shuí yǔ wǒ shēng sǐ yǔ gòng
Ai có thể sống chết cùng ta
suấy rủy ủa sâng sử rủy cung

我哭泪洒心中
wǒ kū lèi sǎ xīn zhōng
Tôi khóc nước mắt chảy trong lòng
ủa khu lây sả xin trung

悲与欢苍天捉弄
bēi yǔ huān cāng tiān zhuō nòng
Buồn vui trời xanh trêu chọc
pây rủy huan trang then truô nung

我笑我狂我疯
wǒ xiào wǒ kuáng wǒ fēng
Tôi cười tôi ngông tôi điên
ủa xeo ủa khoáng ủa phâng

天与地风起云涌
tiān yǔ dì fēng qǐ yún yǒng 
Trời và đất gió nổi mây tuôn
then rủy ti phâng trỉ ruýn rủng

Từ mới:
朦胧 [ménglóng]
 1. ánh trăng mờ。月光不明。
 2. lờ mờ; mịt mù。不清楚;模糊。
 暮色朦胧。cảnh chiều hôm lờ mờ.
 烟雾朦胧。sương khói lờ mờ.

相逢 [xiāngféng] tương phùng; gặp gỡ; gặp nhau; tương ngộ。

匆匆 [cōngcōng] vội vã; vội vội vàng vàng; hấp tấp。急急忙忙的样子。
 来去匆匆。đi lại vội vội vàng vàng.

狂笑 [kuángxiào] cười thoải mái; cười thả cửa; cười hô hố; cười ha hả。

[sǎ] vẩy; rắc; tung (nước)。使(水或其他东西)分散地落下。
 扫地的时候先洒些水。khi quét nhà trước tiên hãy vẩy một ít nước.
 涌 [yǒng]
 1. tuôn ra; phun ra; bốc lên (mây, nước)。水或云气冒出。
 泪如泉涌  nước mắt tuôn như suối.
 风起云涌 gió nổi mây tuôn
 2. lộ ra; hiện ra; xuất hiện。从水或云气中冒出。
 雨过天晴,涌出一轮明月。mưa tạnh trời trong, một vầng trăng sáng hiện ra.
 脸上涌出了笑容。trên mặt hiện ra nụ cười.

快活 [kuàihuó]
 vui sướng; sung sướng; hài lòng; hoan hỉ; hân hoan; phấn khởi。愉快; 快乐。
 提前完成了任务,心里觉得很快活。hoàn thành nhiệm vụ trước thời hạn, trong lòng cảm thấy sung sướng.
  
与共 [yǔgòng] cùng; cùng nhau。在一起。
 生死与共 sống chết cùng nhau

Thứ Ba, 21 tháng 4, 2015

Học tiếng Hoa qua bài hát người đau lòng nhất thế gian



曾经梦想我们的爱是天堂
céng jīng mèng xiǎng wǒ men de ài shì tiān táng
Từng mong ước tình yêu của đôi ta là thiên đường
sấng ching mâng xẻng ủa mân tơ ai sư then tháng


不顾一切跟你飞翔
bù gù yī qiē gēn nǐ fēi xiáng
Bất chấp tất cả cùng em bay lượn
pu cu y tria cân nỉ phây xéng

我以为把一生的爱都用光
wǒ yǐ wéi bǎ yī shēng de ài dōu yòng guāng
Anh tưởng rằng tình yêu đời này đã hết
ủa ỷ guấy pả y sâng tơ ai tâu rung quang

就能够到地老天荒
jiù néng gòu dào dì lǎo tiān huāng
Có thể đến cùng trời cuối đất
chiêu nấng câu tao ti lảo then hoang

千辛万苦伤痕累累恋着你
qiān xīn wàn kǔ shāng hén lèi lèi liàn zhe nǐ
Vết thương trăm cay nghìn đắng yêu em quá nhiều
tren xin uan khủ sang hấn lây lây lén trơ nỉ

只换来一句请原谅
zhī huàn lái yī jù qǐng yuán liàng
Chỉ đổi lại một câu xin tha thứ
trư hoan lái y truy trỉnh roén leng

我要的地久天长都成奢望
wǒ yào de dì jiǔ tiān cháng dōu chéng shē wàng
Ngày tháng dài lâu mà em muốn đều là tham vọng
ủa eo tơ ti chiểu then sáng tâu sấng sơ oang

不如将自己埋葬
bù rú jiāng zì jǐ mái zàng
Chi bằng anh tự chôn vùi bản thân mình
pu rú cheng trư chỉ mái trang
我就是世界上最伤心的人
wǒ jiù shì shì jiè shàng zuì shāng xīn de rén
Anh chính là người đau lòng nhất thế gian.
ủa chiêu sư sư chia sang truôi sang xin tơ rấn

我也是世界上最爱你的人
wǒ yě shì shì jiè shàng zuì ài nǐ de rén
Và cũng là người yêu em nhất trên thế gian
ủa rể sư sư chia sang truôi ai nỉ tơ rấn

我爱的很疲惫
wǒ ài de hěn pí bèi
Anh yêu em đến không còn sức lực
ủa ai tơ hẩn phí bây

我爱得很狼狈
wǒ ài de hěn láng bèi
Anh yêu đến mức thảm hại
ủa ai tơ hẩn láng pây

这辈子爱的梦想都被你撕碎
zhè bèi zi ài de mèng xiǎng dōu bèi nǐ sī suì
Ước mơ tình yêu đời này đã bị em xé nát
trơ bây trư ai tơ mâng xẻng tâu pây nỉ sư suây

我就是世界上最伤心的人
wǒ jiù shì shì jiè shàng zuì shāng xīn de rén
Anh chính là người đau lòng nhất thế gian.
ủa chiêu sư sư chia sang chuôi sang xin tơ rấn

我也是世界上最爱你的人
wǒ yě shì shì jiè shàng zuì ài nǐ de rén
Anh cũng là người yêu em nhất trên thế gian
ủa rể sư sư chia sang truôi nỉ tơ rấn
我的心为你醉
wǒ de xīn wéi nǐ zuì
Tim anh vì em say đắm
ủa tơ xin guấy nỉ chuôi
我的心为你碎
wǒ de xīn wéi nǐ suì
Tim anh vì em tan nát
ủa tơ xin guấy nỉ suây

这辈子我都不会再去爱别人
zhè bèi zi wǒ dōu bù huì zài qù ài bié rén
Cuộc đời này anh không thể yêu ai khác nữa
trơ pây trư ủa tâu pu huây trai truy ai pía rấn

TỪ MỚI


Thiên đường - then tháng/天堂/tiān táng
Bay lượn - phây xéng/飞翔/fēi xiáng
Dùng hết - rung quang/用光/yòng guāng
Tưởng - ỷ guấy/以为/yǐ wéi
Chỉ đổi - chư hoan/只换/zhī huàn
Một câu - y truy/一句/yī jù
Xin - trỉnh/请/qǐng
Tha thứ - roén leng/原谅/yuán liàng
Chôn vùi - mái chang/埋葬/mái zàng
Thế giới - sư chia/世界/shì jiè 
Xé nát - sư/撕/sī 
Người ngoài - pía rấn/别人/bié rén


梦想 [mèngxiǎng]
1. ảo tưởng; mộng tưởng; mơ tưởng; không tưởng。妄想;空想。
2. khát vọng; ước muốn; ao ước。渴望。
他小时候梦想着当一名飞行员。
từ thời còn nhỏ, anh ấy đã mong ước được trở thành một phi hành gia.

飞翔 [fēixiáng] bay lượn; vờn bay。盘旋地飞,泛指飞。展翅飞翔 giang cánh bay lượn
鸽子在天空飞翔。chim bồ câu bay lượn trên không trung.



地老天荒 [diÌlǎotiānhuāng] dài đằng đẵng; dài dằng dặc。见〖天荒地老〗。



千辛万苦 [qiānxīnwànkǔ] trăm cay nghìn đắng。形容非常艰难辛苦。



奢望 [shēwàng] tham vọng quá đáng; ước mong quá cao。过高的希望。



埋葬 [máizàng] mai táng; chôn cất; chôn。葬。



疲惫 [píbèi]
 1. mệt mỏi; mệt nhọc; mệt lử。非常疲乏。
 疲惫不堪。mệt không chịu nổi; mệt bã người.
 2. làm cho mệt mỏi。使非常疲乏。
 疲惫敌军。làm cho quân địch mệt mỏi.



http://mp3.zing.vn/bai-hat/Nguoi-Dau-Kho-Nhat-The-Gian-Tran-Thieu-Hoa/IW6IU0OZ.html 

Học tiếng trung qua bài hát 999 đóa hoa hồng



九百九十九朵玫瑰 -  Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ duo méiguī - 999 đóa hoa hồng - chiếu pải chiểu sứ chiểu tuô mấy cuôi

往事如风 痴心只是难懂
Wǎngshì rú fēng chīxīn zhǐshì nán dǒng
chuyện xưa như gió,tình yêu say đắm thật là khó hiểu
oảng sư rú phâng chư xin trử nán tủng

借酒相送 送不走身影蒙蒙
jiè jiǔ xiāng sòng sòng bù zǒu shēnyǐng méngméng
Mượn rượu để quên,nhưng lại chẳng thể quên một hình bóng nhạt nhòa
chia chiểu xeng sung sung pu chẩu sân rỉnh mấng mấng

烛光投影 映不出你颜容
Zhúguāng tóuyǐng yìng bù chū nǐ yánróng
Ánh nến soi sáng nhưng ko soi đc gương mặt em
Trú quang thấu ỉnh ing pu su ni rén rúng

仍只见你独自照片中
 réng zhǐ jiàn nǐ dúzì zhàopiàn zhōng
vẫn chỉ thấy được em trong những bức hình ảnh
rấng trử chen nỉ tú chư trao phen trung

夜风已冷 回想前尘如梦
Yè fēng yǐ lěng huíxiǎng qiánchén rú mèng
Gió đêm đã lạnh,hồi tưởng lại chuyện xưa thế gian này tựa như giấc mộng
rê phâng ỷ lẩng huấy xẻng trén sẩn rú mâng

心似冰冻 怎堪相识不相逢
xīn sì bīngdòng zěn kān xiāngshí bù xiāngféng
Lòng tựa mây trôi,quen nhau nhưng sao chẳng thể gặp được nhau
xi sư ping tung chẩn khan xeng sứ pu xeng phấng

难舍心痛 难舍情已如风
Nán shě xīntòng nán shě qíng yǐ rú fēng
chuyện tình buồn đau giờ đã như cơn gió thổi
nan sở xin thung nán sở trính ỷ rú phâng

难舍你在我心中的放纵
nán shě nǐ zài wǒ xīnzhōng dì fàngzòng
thật khó để xóa đi sự tồn tại của em trong trái tim anh
nán sở nỉ trai ủa xin trung ti phang trung

我早已为你种下 九百九十九朵玫瑰
Wǒ zǎoyǐ wèi nǐ zhǒng xià jiǔbǎi jiǔshíjiǔ duo méiguī
Anh đã sớm trồng tặng em 999 đóa hồng
ủa chảo ỷ guấy nỉ trủng xa chiểu pải chiểu sứ chiểu tuô mấy cuôi

从分手的那一天 九百九十九朵玫瑰
Cóng fèn shǒu dì nà yītiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ duo méiguī
Nhưng từ ngày chia tay hôm ấy,999 đóa hồng
Súng phân sâu ti na y then chiếu pải chiểu sứ chiểu tuô mấy cuôi

花到凋谢人已憔悴 千盟万誓已随花事淹灭
Huā dào diāoxiè rén yǐ qiáocuì qiān méng wàn shì yǐ suí huā shì yān miè
Hoa héo úa tàn rơi,nhưng chính em héo hon mòn mõi,những lời hẹn ước cũng đã chôn vùi cùng bao cánh hoa
hoa tao teo xia rấn ỷ tréo cuôi tren mấng oan sư ỷ suấy hoa sư ren mia

TỪ MỚI
往事 [wángshì] việc đã qua; việc xưa; việc cũ
痴心 [chīxīn] cuồng dại; mê tít; lòng si mê; say đắm。
身影 [shēnyǐng] bóng dáng; hình thể; hình dáng
蒙蒙 [méngméng] mưa lất phất; mưa phùn; mưa bụi。
蒙蒙细雨。mưa bay lất phất.
投影 [tóuyǐng]
1. chiếu hình (của vật thể lên mặt phẳng)。
2. hình chiếu; ảnh xạ。

独自 [dúzì] một mình; tự mình。
前尘 [qiánchén] trước kia; quá khứ; những việc đã qua。
冰冻 [bīngdòng] đóng băng; đông lạnh;
舍[shě]
1. bỏ。舍弃。
舍近求远。bỏ gần tìm xa.
2. bố thí; thí xả。施舍。

放纵 [fàngzòng] phóng túng; buông thả。

凋谢 [diāoxiè] tàn héo; tàn úa。
百花凋谢 trăm hoa tàn héo
憔悴[qiáocuì] tiền tuỵ; hốc hác;
盟誓 [méngshì] minh ước; thề

淹 [yān] 1. chìm; ngập。


http://nhac.vui.vn/999-doa-hoa-hong-thai-chinh-tieu-m493998c12p30996a49733.html

Thứ Hai, 20 tháng 4, 2015

Học tiếng trung qua bài hát hai con bướm

Hai con bướm - lẻng trử hú tía/两只蝴蝶/liǎng zhǐ hú dié 



- Em thân yêu bay chầm chậm
trin ai tơ nỉ man man phây
亲爱的 你慢慢飞
qīn ài de  nǐ màn màn fēi

- Cẩn thận bông hồng gai phía trước
xẻo xin strén men tai sư tơ mấy quây
小心前面带刺的玫瑰
xiǎo xīn qián miàn dài cì de méi guī 

- Em thân yêu há miệng
trin ai tơ nỉ trang trang truây
亲爱的 你张张嘴 
qīn ài de  nǐ zhāng zhāng zuǐ 

- Hương hoa trong gió sẽ làm em say đắm
phâng trung hua xeng huây rang nỉ sấn chuây
风中花香会让你沉醉 
fēng zhōng huā xiāng huì ràng nǐ chén zuì

- Em thân yêu bay với tôi
trin ai tơ nỉ cân ủa phây
亲爱的 你跟我飞
qīn ài de  nǐ gēn wǒ fēi
- Xuyên qua rừng rậm đi xem con suối nhỏ
truản quô súng lín truy kan xẻo xi suẩy 
穿过丛林去看小溪水
chuān guò cóng lín qù kàn xiǎo xī shuǐ 

Em thân yêu lại nhảy với anh
trin ai tơ lái theo cơ ủ
亲爱的 来跳个舞
qīn ài de  lái tiào gè wǔ 

- Mùa xuân tình ái sẽ không có màn đêm
ai tơ suân then pú huây rẩu then hây
爱的春天不会有天黑
ài de chūn tiān bú huì yǒu tiān hēi 
- Anh và em bay nhẹ nhàng bất tận
ủa hớ nỉ sán sán mén mén phen pen phây
我和你缠缠绵绵翩翩飞 
wǒ hé nǐ chán chán mián mián piān piān fēi

- Bay qua hồng trần này mãi bên nhau
phây ruê trơ húng sấn rủng xeng suấy
飞越这红尘永相随
fēi yuè zhè hóng chén yǒng xiàng suí 

- Đeo đuổi em cả đời
truây trú nỉ y sâng
追逐你一生
zhuī zhú nǐ yī shēng 

- Tình yêu anh ngàn lần
ai lén ủa trén huấy
爱恋我千回
ài liàn wǒ qiān huí 

- Vẽ đẹp của em không phụ tình cảm nồng nàn của anh
pú cu phú ủa tơ rấu trính nỉ tơ mẩy
不辜负我的柔情 你的美
'bú gū fù wǒ de róu qíng  nǐ de měi

- Anh và em bay nhẹ nhàng bất tận
ủa hớ nỉ sán sán mén mén phen pen phây
我和你缠缠绵绵翩翩飞 
wǒ hé nǐ chán chán mián mián piān piān fēi

- Bay qua hồng trần này mãi bên nhau
phây ruê trơ húng sấn rủng xeng suấy
飞越这红尘永相随
fēi yuè zhè hóng chén yǒng xiàng suí

- Đợi đến gió thu nổi lên, lá thu rụng thành đống
tẩng tao triêu phâng trử triêu rê luô sấng tuây
等到秋风起 秋叶落成堆
děng dào qiū fēng qǐ  qiū yè luò chéng duī 

- Được cùng em héo tàn cũng không hối hận
nấng phấy nỉ y trỉ khu guẩy rể ú huẩy
能陪你一起枯萎 也无悔
néng péi nǐ yī qǐ kū wěi  yě wú huǐ 

生词 Từ mới: 

蝴蝶 [húdié]: Con bướm
亲爱 [qīn'ài]: Thân yêu, thân mến
慢慢[mànmàn]: Từ từ
小心 [xiǎoxīn]: Cẩn thận
前面 [qiánmiàn]: Mặt trước, phía trước
带 [dài]: Mang, có
刺 [cī]: Gai
玫瑰 [méigui]: Hoa hồng
张嘴 [zhāngzuǐ]: Mở miệng, há miệng
沉醉 [chénzuì]: Say đắm
穿过 [chuānguò]: Xuyên qua
丛林 [cónglín]: Rừng
溪水 [xīshuǐ]: Khe suối
跳舞 [tiàowǔ]: Khiêu vũ, nhảy múa
春天 [chūntiān]: Mùa xuân
缠绵   [chán mián]: Triền miên, kéo dài
翩翩 [piānpiān]: Nhẹ nhàng
飞越   [fēi yuè]: Bay vượt
红尘 [hóngchén]: Hồng trần
相随 [xiānɡsuí]: Bên nhau, đi theo
追逐 [zhuīzhú]: Đeo đuổi, đuổi theo
一生   [yī shēng]: Một đời
爱恋 [àiliàn]: Yêu, tình yêu
千回 [qiānhuí]: Ngàn lần
辜负 [gūfù]: Phụ, phụ lòng
柔情   [róu qíng]: Tình cảm dịu dàng
美 [měi]: Đẹp
叶[yè]: Lá
落 [luò]: Rụng
成堆 [chéngduī]: Thành đống
陪 [péi]: Cùng, với
枯萎 [kūwěi]: Khô héo
悔 [huǐ]: Hối hận, nuối tiếc 
[děng] : đợi