Chủ Nhật, 26 tháng 7, 2015

Tên tiếng Trung Quốc

Dịch tên tiếng việt sang tên tiếng Trung tham khảo bên dưới để xem tên của bạn nhé

Tên tiếng Trung Quốc

Nguyễn Khánh Quỳnh - 阮庆琼/ruǎnqìngqióng
Nguyễn Hồng Quân - 阮红军/ruǎn hóngjūn
Đỗ Ngọc Thúy -  杜玉翠/dùyùcuì
Ngô Hà My -  吴霞媚 /wúxiámèi
Vũ Bá Tập -  武伯集 /wǔ bó jí
Hoàng Phú Duy -  黄富惟/huángfùwéi
Đỗ Văn Công - 杜文功/dùwéngōng
Nguyễn Mạnh Cường - 阮孟强/ruǎnmèngqiáng
Phạm Thị Việt Hà - 范氏越霞 (河)/fàn shì yuè xiá (hé)
Phan Thị Thùy Vân - 潘氏垂云/pān shì chuí yún
Nguyễn Văn Tháo - 阮文操/ruǎnwéncāo
Đinh Hoàng Thông - 丁黄通/dīng huáng tōng
Nguyễn Văn Mạnh -  阮文孟/ruǎnwénmèng
Lương Bá Tình - 粱伯情/liáng bó qíng
Nguyễn Thị Thanh - 阮氏青(清)/ruǎn shì qīng
Nguyễn Thị Thanh Thảo - 阮氏青草/ruǎn shì qīngcǎo
Vũ Thị Phúc - 武氏福/wǔ shì fú
Cao Hà My - 高霞媚/gāoxiámèi
Nguyễn Thị Ngọc Châm - 阮氏玉针/ruǎn shì yù zhēn
Nguyễn Thị Quý - 阮氏贵/ruǎn shì guì
Đoàn Minh Tuấn - 段明俊/duàn míngjùn
Vũ Bá Thưởng - 武伯尝/wǔ bó cháng
Trần Thị Thanh Huyền - 陈氏青玄/chén shì qīng xuán
Lương Thị Thu - 粱氏秋/liáng shì qiū
Đào Thị Nguyệt - 陶氏月/táo shì yuè
Nguyễn Thị Thu Hiền - 阮氏秋贤/ruǎn shì qiū xián
Nguyễn Mai Thu - 阮梅秋/ruǎnméiqiū
Nguyễn Huyền Trang - 阮玄奘/ruǎnxuánzàng
Nguyễn Thị Quỳnh Như - 阮氏琼如/ruǎn shì qióng rú
Nguyễn Thị Lương - 阮氏良/ruǎn shì liáng
Lương Ngọc Diễm - 粱玉艳/liáng yù yàn
Phạm Kim Ngân - 范金银/fànjīnyín
Đinh Bá Sơn - 丁伯山/dīngbóshān
Chu Thị Thủy - 周氏水/zhōu shì shuǐ
Phạm Thị Thúy Dung - 范氏翠容/ fàn shì cuì róng
Trần Thị Phương Thảo - 陈氏芳草/chén shì fāng cǎo
Lê Thị Thanh Hằng - 黎氏青恒/lí shì qīng héng
Nguyền Thị Dung - 阮是容/ruǎn shì róng
Trần Huyền Trang - 陈玄奘/chénxuánzàng
Tạ Thảo Linh - 谢草玲/xiècǎolíng
Nguyễn Duy Mạnh - 阮惟孟/ruǎnwéimèng
Trần Văn Duyên - 陈文缘/chénwényuán
Nguyễn Xuân Khánh - 阮春庆/ruǎnchūnqìng
Nguyễn Thu Hiền - 阮秋贤/ruǎnqiūxián
Đỗ Thị Thanh Mai - 杜氏青梅/dùshì qīngméi
Tống Thị Đức - 宋氏德/sòng shì dé
Đỗ Ngọc Nam - 杜玉男/dùyùnán
Nguyễn Quang Vĩnh - 阮光永/ruǎn guāngyǒng
Khổng Trường Sơn - 孔长山/kǒngzhǎngshān
Khổng Văn Thắng - 孔文胜/kǒngwénshèng
Khổng Việt Hà - 孔越河/kǒng yuèhé
Khổng Quốc Đạt - 孔国达/kǒngguódá
Khổng Thị Ngọc Mai - 孔氏玉梅/kǒng shì yù méi
Lê Văn Hành - 黎文行/líwénxíng
tạ văn bách - 谢文百/xiè wén bǎi
đinh trung hiếu - 丁忠孝/dīng zhōngxiào
Dương tuấn Vũ - 杨俊雨/yángjùnyǔ
Trần Văn minh - 陈文明/chén wénmíng
Nguyễn Bình An - 阮平安/ruǎn píng'ān
Bùi Minh Phương - 裴明芳/péi míngfāng
Nguyễn Đình Thành - 阮廷成/ruǎntíngchéng
Vũ Thị Thanh Hà - 武氏清河wǔ/shì qīnghé
Kiều Ngọc Hương - 乔玉香/qiáoyùxiāng
Đào Thu Trang - 陶秋装/táo qiūzhuāng
Phan Thị Cẩm Dương - 潘氏锦洋/pān shì jǐn yáng
Phan Lê Minh Thiện - 潘黎明善/Pān lí míng shàn
Vương Tiểu Quân - 王小君/wángxiǎojūn
Đinh Quốc Thắng - 丁国胜/dīngguóshèng
Nguyễn Hữu Khái - 阮有慨/ruǎn yǒu kǎi
Nguyễn Hữu Tiệp - 阮有捷/ruǎnyǒujié
Nguyễn Hữu Đoan - 阮有端/ruǎnyǒuduān
Nguyễn Hữu Đảm - 阮有胆/ruǎn yǒu dǎn
Nguyễn Hưu Khảng - 阮有慷/ruǎn yǒu kāng
Nguyễn Thị Chiên - 阮氏栴/ruǎn shì zhān
Nguyễn Thị Khắng - 阮氏肯/ruǎn shì kěn
Phạm Thị Lành - 范氏领/fàn shì lǐng (hoặc 范氏良 fan4shi4liang2)
Phạm Thị Nhâm - 范氏壬/àn shì rén
Vũ Mai Hiên - 武梅轩/wǔméixuān
Trần Quý - 陈贵/chén guì
Kim sa - 金莎/jīn shā
Nguyễn Thị Hài - 阮氏谐/ruǎn shì xié
Hoàng Nghĩa Thắng - 黄义胜/huángyìshèng
Lê nguyễn kiều Trâm - 梨阮桥簪/lí ruǎn qiáo zān
Ninh Văn Gấm - 宁文锦/níng wén jǐn
Trương Văn Đẳng - 张文腾/zhāngwénténg
Nguyễn Công Bằng - 阮公平/ruǎn gōngpíng
Nguyễn Thị Kiều Em - 阮氏娇安/ruǎn shì jiāo ān
Phạm Thanh Tú - 范清秀/fàn qīngxiù

Tên tiếng Trung là gì

Bạn muốn biết tên tiếng Trung của bạn là gì thì vào đây tham khảo nhé có rất nhiều tên tiếng Trung hay.

Tên tiếng Trung là gì
Cẩn Vũ - 瑾武/jǐn wǔ/瑾 ở đây nghĩa là hòn ngọc đẹp, nếu không thích bạn có thể lấy là .谨nghĩa là cẩn thận, hay 堇 nghĩa là màu tím
Trần Ngọc Ánh - 陈 玉 映/chényùyìng
Nguyễn Ngọc Minh Tuyền - 阮 玉 明 璇 /ruǎnyùmíng xuán/Ngoài ra còn có thể lấy chữ Tuyền 泉với nghĩa là dòng suối : Minh Tuyền là dòng suối trong.
Nguyễn Lê Minh Hiếu - 阮 黎 明 孝 /ruǎn límíng xiào
Nguyễn Thị Hằng - 阮 氏 恒/ruǎn shì héng
Nguyễn Thị Ngọc Bích - 阮 氏 玉 碧/ ruǎn shì yù bì
Nguyễn Thị Kim Nhung - 阮 氏 金 茸/ruǎn shì jīn rōng
Nguyễn Thị Hương - 阮 氏 香/ruǎn shì xiāng
Nguyễn Thị Phượng - 阮 氏 凤/ruǎn shì fèng
Lê Thị Bảo Trinh - 黎 氏 宝 贞/ lí shì bǎo zhēn
Nguyễn Lâm Đạt - 阮 林 达/ruǎnlíndá
Nguyễn Thị Diễm Trân - 阮 氏 艳 珍/ruǎn shì yàn zhēn
Trần Thị Thúy Lam - 陈 氏 翠 蓝/chén shì cuì lán
Bùi Thị Kim Giang - 裴 氏 金 江/péi shì jīn jiāng
Huỳnh Gia Linh - 黄嘉玲/huángjiālíng
Yến Nhi - 燕儿/yàn er
Đào Xuân Thủy - 陶春水/Táo Chūnshuǐ
Ngọc Tuấn - 玉俊/yù jùn
Dương Anh Thảo Vy - 杨 英 草 薇/yáng yīng cǎo wéi
Lê Thanh Nhã - 黎 清 雅/lí qīng yǎ
Phạm Phương Lan - 範芬蘭/fàn fēnlán
Ninh Lan - 寧蘭/níng lán
Uông Mạch Kỳ - 汪麥祺/wāngmàiqí(maymắn) 麒(con kỳ lân)
Ngọc Liên - 玉莲/yù lián
Phan thị bích huyền - 潘 氏 碧 玄/Pān Shì Bì Xuán
Lê Văn Hải - 黎文海/Lí wén hǎi
Trần Tuấn Dũng - 陈俊勇/Chén Jùnyǒng
Trần Minh Quang: 陈明光/Chén Míngguāng
Nguyễn Thị Ngọc Ánh - 陈氏玉映/Chénshì Yùyìng
Nguyễn Thị Chúc Linh - 阮氏烛玲/Ruǎnshì Zhúlíng
Đại Dương - 大洋/Dà Yáng (Dương: trong nghĩa “đại dương”), 大杨 (Dương: tên 1 loài cây)
Mai Hiên - 梅轩/Méi Xuān (Mai: cây mai, cây mơ), 玫轩 (Mai: hoa hồng)
Mạnh Hùng - 孟雄/Mèng Xióng
Bá Long - 霸龙/Bà Lóng (Bá: trong nghĩa “xưng hùng xưng bá”), 伯龙-Bó Lóng (Bá: trong “bá tước”)
Đỗ Đình - 杜庭/Dù Tíng (Đình trong nghĩa “gia đình”),廷 (Đình: trong “triều đình”) , 霆 (Đình: sấm sét), 婷 (Đình: Xinh đẹp. Theo t nếu là con gái nên lấy tên này)
Đặng Bá Thọ - 邓伯寿/Dèng Bóshòu
Trọng Toản - 重攒/Zhòng Zǎn(Đưa vài chữ “toản” các bạn chọn nhé攒: tích lũy, gom lại 攥: nắm chặt 缵: kế thừa)
Đức Tưởng - 德想/Dé Xiǎng (Tưởng trong “hồi tưởng, tư tưởng”), 奖 (Tưởng: khen ngợi)
Lư Toại - 卢遂/Lú Suì (Lưu ý đọc “Suì” nhé, đọc “Suí” nghĩa k hay ^^)
Chiêm Thị Thìn - 占氏晨/Zhàn Shìchén (hoặc 辰)
Trần Thị Lánh - 陈氏冷/Chén Shìlěng
Nguyễn An Bằng - 阮安鹏/Ruǎn Ānpéng
Vũ Thị An Chúc - 武氏安烛/wǔ shì ān zhú
Tào Hồ Quang - 曹弧光/Cáo Húguāng /Cũng có thể đây là trường hợp ghép 2 họ của Cha và của Mẹ. 曹胡光-Cáo Húguāng
Nguyễn Thế Hiển - 阮世显/Ruǎn Shìxiǎn
Lê Thảo Hạnh - 黎草行/Lí Cǎoxíng
Phan Thị Ngọc Tú - 范氏玉秀/Fànshì Yùxiù
Lại Hữu Hiếu - 赖有孝/Lài Yǒuxiào
Dương Nguyên Tuyển - 杨原选/Yáng Yuán xuǎn
Nguyễn Quang Thuận - 阮光顺/Ruǎn Guāngshùn
Đào Xuân Bách - 陶春柏/Táo Chūnbǎi
Mai Trầm - 梅沉 (沈)/méi chén
Cao Khái Quát - 高慨括/gāokǎikuò
Đặng Thị Châu Phương - 邓氏珠芳/dèng shì zhū fāng
Cao thị mỹ thịnh - 高氏美盛/gāo shì měi shèng
LÊ VIẾT KHÁNH - 黎曰庆/lí yuē qìng
NGUYỄN ĐÌNH TRUNG - 阮廷中/ruǎntíngzhōng
Nguyễn Xuân Thanh Tùng - 阮 春 青 松/Ruǎn Chūn Qīng Sōng
Hoàng Yến Anh Thư - 黄燕英舒/huángyànyīng shū (anh thư ~英雌 với nghĩa là nữ anh hùng, nữ hào kiệt, có chỗ nói là 'nữ anh thư' là thừa chữ nữ, có điều mình chưa gặp dùng 英雌 để đặt tên, nếu đặt tên nên dùng các chữ thông dụng, ít nét, có ý nghĩa một chút thì tiện hơn)
Đào Huy Hoàng - 陶辉煌/táo huīhuáng
Phạm Hải Yến - 范海燕/fàn hǎiyàn
Đỗ Thị Hoàng Yến - 杜氏黄燕/dùshì huáng yàn
Phạm Tuấn Dũng - 范俊勇/fànjùn yǒng
Trần Ngọc Sơn - 陈玉山/chén yùshān
Nguyễn Trường Giang - 阮长江/ruǎn chángjiāng
Hoàng Lộc - 黄禄/huáng lù
Chu Thị Phương Dung - 朱氏芳容/zhū shì fāng róng
Hồ Minh Hoàng - 胡明黄/hú mínghuáng
Hoàng Thị Kiều Ngân - 黄氏桥银/huáng shì qiáo yín
Trịnh Minh Hải - 郑明海/zhèng mínghǎi
Lý Thanh Tuấn - 李清俊/ lǐ qīngjùn
Lê thị Hồng Hạnh - 黎氏红幸/lí shì hóng xìng
Phạm thị Xuân - 范氏春/fàn shì chūn
Nguyễn Thị Thuận - 阮氏顺/ruǎn shì shùn
Khổng Văn Lâm - 孔文林(琳 )/kǒngwénlín
Nghiêm Vũ Phong - 严武风 (严武风) /án wǔ fēng

Thứ Năm, 16 tháng 7, 2015

爱情专属权 tình yêu độc quyền học tiếng trung

Tình Yêu Độc Quyền - 爱情专属权 -龙梅子 - Long Mai Tử


早上起床心情很糟一直板着脸
Zǎoshang qǐchuáng xīnqíng hěn zāo yīzhí bǎnzhe liǎn
Sáng thức dậy với bản mặt căng thẳng tâm trạng rất tệ
Chảo sang trỉ troáng xin trính hẩn chao y trứ pản trơ lẻn

现在命令拿个凳子坐在我面前
xiànzài mìnglìng ná gè dèngzǐ zuò zài wǒ miànqián
Bây giờ anh lấy ghế ngồi trước mặt em
Xen chai minh ling ná gơ tâng chự chua chai ủa men trén

两只眼睛不许乱看盯着我的眼
liǎng zhī yǎnjīng bùxǔ luàn kàn dīngzhe wǒ de yǎn
Hai con mắt kia nhìn vào mắt em
Léng trử rẻn ching pu xủy loan khan tinh trơ ủa tơ rẻn

老实交代昨天晚上为何回家晚
lǎoshí jiāodài zuótiān wǎnshàng wèihé huí jiā wǎn
Thành thật giải thích vì sao tối qua về nhà muộn
Lảo sứ cheo tai chúa then oản sang guây hớ huấy cha oản

说出实情坦白从宽抗拒就从严
shuō chū shíqíng tǎnbái cóng kuān kàngjù jiù cóng yán
Nói ra hết sự thật để nhận sự khoan hồng
Sua su lái sứ trính thản pái súng khoan khang chuy chiêu súng rán

遇见美女不许腿软更不准放电
yùjiàn měinǚ bùxǔ tuǐ ruǎn gèng bù zhǔn fàngdiàn
Gặp người đẹp không được rung động
Ruy chen mấy nủy pu xủy thuẩy roản câng truẩn phang ten

你要戴我送的项链挂我的照片
nǐ yào dài wǒ sòng de xiàngliàn guà wǒ de zhàopiàn
Anh phải đeo vòng cổ em tặng có hình của em
Nỉ eo tai ủa sung tơ xeng len qua ủa tơ trao phen

后面写上生生世世爱我永不变
hòumiàn xiě shàng shēngshēngshìshì ài wǒ yǒng bù biàn
Mặt sau viết đời đời kiếp kiếp yêu em mãi không đổi
Hâu men xỉa sang sâng sâng sư sư ai ủa rủng pú pen

我要对你实行我的爱情专属权
wǒ yào duì nǐ shíxíng wǒ de àiqíng zhuānshǔ quán
Em cần cùng anh thực hiện tình yêu độc quyền của em
Ủa eo tuây nỉ sứ xính ủa tơ ai trính troan sủ trén

你呀 不要委屈 不要抱怨 不要装可怜
nǐ ya bùyào wěiqu bùyào bàoyuàn bùyào zhuāng kělián
Anh à không được than phiền phàn nàn
Nỉ a pú eo guẩy truy pu eo pao roén pú eo troang khở lén

我要把你划入我的爱情包围圈
wǒ yào bǎ nǐ huà rù wǒ de àiqíng bāowéiquān
Em muốn anh là của riêng em
Ủa eo pả nỉ hoa ru ủa tơ ai trính pao guấy troan

享受到的男人最有幸福感
xiǎngshòu dào de nánrén zuì yǒu xìngfú gǎn
Tận hưởng sự hạnh phúc khi có người đàn ông
Xẻng sâu tao tơ nán rấn chuây rẩu xing phú cản
-------------------------------------------------
我要对你实行我的爱情专属权
wǒ yào duì nǐ shíxíng wǒ de àiqíng zhuānshǔ quán

你呀 不要委屈 不要抱怨 不要装可怜
nǐ ya bùyào wěiqu bùyào bàoyuàn bùyào zhuāng kělián

我要把你划入我的爱情包围圈
wǒ yào bǎ nǐ huà rù wǒ de àiqíng bāowéiquān

享受到的男人最有幸福感
xiǎngshòu dào de nánrén zuì yǒu xìngfú gǎn

RAP:
这是你的爱情我都知道
Zhè shì nǐ de àiqíng wǒ dū zhīdào
Đây là tình yêu của em anh đều biết

这是你的拥抱我都想要
zhè shì nǐ de yǒngbào wǒ dū xiǎng yào
Đây là cái ôm của em anh cũng biết

耶耶 你的爱情专属权
yé yé nǐ de àiqíng zhuānshǔ quán
Tính yêu độc quyền của em

你的爱情包围圈 多么幸福的感觉
nǐ de àiqíng bāowéiquān duōme xìngfú de gǎnjué
Tình yêu bao bọc của em rất nhiều cảm giác hạnh phúc

无论海角天边 我会在你身边
wúlùn hǎi jiǎo tiānbiān wǒ huì zài nǐ shēnbiān
Bất kể chân trời góc biển anh sẽ ở bên em

不管多少时间 又是一年春天
bùguǎn duōshǎo shíjiān yòu shì yī nián chūntiān
Mặc kệ thời gian bao lâu là một năm mùa xuân

相爱的誓言 永远陪在你我之间
xiāng'ài de shìyán yǒngyuǎn péi zài nǐ wǒ zhī jiān
Lời hứa tình yêu mãi luôn ở trong anh và em

这里不是旧社会没有三宫和六院
zhèlǐ bùshì jiù shèhuì méiyǒu sān gōng hé liù yuàn

请你一定一定彻底消除旧观念
qǐng nǐ yīdìng yīdìng chèdǐ xiāochú jiù guānniàn

别想骗我别想哄我陪在我身边
bié xiǎng piàn wǒ bié xiǎng hōng wǒ péi zài wǒ shēnbiān

别的女人想都别想我就是永远
bié de nǚrén xiǎng dōu bié xiǎng wǒ jiùshì yǒngyuǎn

心情好时你要请假陪我逛商店
xīnqíng hǎo shí nǐ yào qǐngjià péi wǒ guàng shāngdiàn

我想哭泣抱我在怀里像个男子汉
wǒ xiǎng kūqì bào wǒ zài huái lǐ xiàng gè nánzǐhàn

为我提包 为我刷卡 吻着我的脸
wèi wǒ tíbāo wèi wǒ shuākǎ wěnzhe wǒ de liǎn

不管多久多远陪我海角天边
bùguǎn duōjiǔ duō yuǎn péi wǒ hǎi jiǎo tiānbiān

我要对你实行我的爱情专属权
wǒ yào duì nǐ shíxíng wǒ de àiqíng zhuānshǔ quán

你呀 不要委屈 不要抱怨 不要装可怜
nǐ ya bùyào wěiqu bùyào bàoyuàn bùyào zhuāng kělián

我要把你划入我的爱情包围圈
wǒ yào bǎ nǐ huà rù wǒ de àiqíng bāowéiquān

享受到的男人最有幸福感
xiǎngshòu dào de nánrén zuì yǒu xìngfú gǎn

我要对你实行我的爱情专属权
wǒ yào duì nǐ shíxíng wǒ de àiqíng zhuānshǔ quán

你呀 不要委屈 不要抱怨 不要装可怜
nǐ ya bùyào wěiqu bùyào bàoyuàn bùyào zhuāng kělián

我要把你划入我的爱情包围圈
wǒ yào bǎ nǐ huà rù wǒ de àiqíng bāowéiquān

享受到的男人最有幸福感
xiǎngshòu dào de nánrén zuì yǒu xìngfú gǎn

多么幸福幸福的感觉
duōme xìngfú xìngfú de gǎnjué

你的爱情我的专属
nǐ de àiqíng wǒ de zhuānshǔ

别的女人我都不想
bié de nǚrén wǒ dū bùxiǎng

耶耶 你是永远
yé yé nǐ shì yǒngyuǎn


不管多久 不管多远
bùguǎn duōjiǔ bùguǎn duō yuǎn

生生世世爱你不变
shēngshēngshìshì ài nǐ bù biàn

相爱的誓言 永远陪在你我之间
xiāng'ài de shìyán yǒngyuǎn péi zài nǐ wǒ zhī jiān

http://mp3.zing.vn/bai-hat/Tinh-Yeu-Doc-Quyen-Long-Mai-Tu/IW98OZAA.html

Thứ Tư, 15 tháng 7, 2015

Lòng anh rối loạn - gọi tên em trong đêm học tiếng trung

 我的心太乱 – wǒ de xīn tài luàn – Lòng anh rối loạn 周传雄 – zhōu chuán xióng – Châu Truyền Hùng


 夜里难以入睡用什么可以麻醉
yè lǐ nán yǐ rù shuì yòng shén mo kě yǐ má zuì
Đêm khuya vẫn không chợp mắt được, làm thế nào mới ngủ được đây.
Rê lỷ nán ỷ ruy suây rung sấn mo khớ ỷ má chuôi

情绪太多 怎堪面对
qíng xù tài duō zěn kān miàn duì
Ưu tư quá nhiều khó mà đối mặt được
Trính xu thái tuô chẩn khan men tuây

不是不要你陪
bú shì bú yào nǐ péi
Không phải là không muốn có em bên cạnh
Pú sư pú eo nỉ phấy

有些事你无法体会
yǒu xiē shì nǐ wú fǎ tǐ huì
Có những chuyện em không hiểu được đâu
Rẩu xia sư nỉ ú phả thỉ huây

卸下了防备 孤独跟随
xiè xià le fáng bèi gū dú gēn suí
Không thể lường trước được, đành chấp nhận cô đơn
Xia xa lơ pháng pây cu tú cân suấy

我想要一个自己的空间
wǒ xiǎng yào yī gè zì jǐ de kōng jiān
Anh cứ nghĩ chỉ cần có không gian riêng cho mình
Ủa xẻng eo yi cơ chư chỉ tơ khung chen

能够好好想想我们之间的明天
néng gòu hǎo hǎo xiǎng xiǎng wǒ men zhī jiān de míng tiān
Sẽ có thể vẽ ra được một tương lai tương sáng cho hai ta
Nấng câu háo hảo xeng xẻng ủa mân trư chen tơ mính then

如果爱情不如我们想象的甜美
rú guǒ ài qíng bù rú wǒ men xiǎng xiàng de tián měi
Nếu như ái tình không đẹp như tưởng tượng của đôi ta
Rú quổ ai trính pu rú ủa mân xẻng xeng tơ thén mẩy

那么所有的罪让我来背
nà mo suǒ yǒu de zuì ràng wǒ lái bèi
Thì sai lầm này anh xin một mình gánh chịu
Na mơ sủa rẩu tơ chuôi rang ủa lái pây

我的心太乱 要一些空白
wǒ de xīn tài luàn yào yī xiē kòng bái
Lòng anh hoàn toàn rối loạn cần có một khoảng trống
Ủa tơ xin thai loan eo y xia khung pái

你若是明白 让我暂时的离开
nǐ ruò shì míng bái ràng wǒ zàn shí de lí kāi
Nếu em hiểu được thì hãy tạm rời xa anh nhé
Nỉ rua sư mính pái rang ủa chan sứ tơ lý khai

我的心太乱 不敢再谈更多爱
wǒ de xīn tài luàn bù gǎn zài tán gèng duō ài
Tâm tư anh rối loạn mất rồi, không dám yêu thêm lần nữa
Ủa tơ xin thai loan pu cản chai thán câng tuô ai

想哭的我 却怎么哭也哭不出来
xiǎng kū de wǒ què zěn me kū yě kū bù chū lái
Muốn khóc cũng không thể khóc được
Xẻng khu tơ ủa truê chẩn khu rể khu pu su lái

我的心太乱 要一些空白
wǒ de xīn tài luàn yào yī xiē kòng bái
Lòng anh hoàn toàn rối loạn cần một khoảng trống
Ủa tơ xin thai loan eo y xia khung pái

老天在不在 忘了为我来安排
lǎo tiān zài bù zài wàng le wéi wǒ lái ān pái
Chắc do ông trời đã quên an bài số phận anh rồi
Lảo then chai pu chai oang lơ guấy ủa lái an phái

我的心太乱 害怕爱情的背叛
wǒ de xīn tài luàn hài pà ài qíng de bèi pàn
Tâm tư anh rối loạn mất rồi cứ lo sợ sẽ bị ái tình phản bội
Ủa tơ xin thai loan hai pha ai trính tơ pây pan

想哭的我像是一个迷路小孩
xiǎng kū de wǒ xiàng shì yī gè mí lù xiǎo hái
Muốn khóc như một đứa trẻ lạc đường
Xẻng khu tơ ủa xeng sư y cơ mi lu xẻo hái
http://mp3.zing.vn/bai-hat/Long-Toi-Qua-Roi-Chau-Truyen-Hung/ZWZCO0WI.html

Thứ Hai, 13 tháng 7, 2015

Dịch tiếng trung nhạc phim tiêu dao

逍遥 - 霍建华 -  Tiêu Dao - Hoắc Kiến Hoa



岁月催人老,名利都忘掉
Suìyuè cuī rén lǎo, mínglì dōu wàngdiào,
Năm tháng khiến ta già, quên hết danh lợi
Suây ruê suây rấn lả mính li tâu oang teo

一壶浊酒把梦醉倒
Yī hú zhuó jiǔ bǎ mèng zuì dào,
Một vò rượu đục, say mộng đảo điên
Y hú truố chiểu pả mâng chuôi tao

生死也寂寥,贪一个拥抱
Shēngsǐ yě jìliáo, tān yīgè yǒngbào
Sống chết cũng cô quạnh, chỉ muốn được ôm chằm
Sâng sử rể chi léo than y cơ rủng pao

管他迟与早,放爱去逍遥!
Guǎn tā chí yǔ zǎo, fàng ài qù xiāoyáo!
Dù sớm hay muộn, buông tình đi tiêu dao
Quản tha sứ rủy chảo phang ai truy xeo ráo

天那么高,两岸青山围绕
Tiān nàme gāo, liǎng'àn qīngshān wéirào,
Trời cao như thế, chung quanh núi xanh đôi bờ
Then na mơ cao lẻng an trinh san guấy rao

尝遍人间多少味道,
Cháng biàn rénjiān duōshǎo wèidào
Đã từng trải bao gian khổ nhân gian
Sáng ben rấn chen tuô sảo guây tao

爱恨滔滔,全都一笔勾销,
Ài hèn tāotāo, quándōu yībǐgōuxiāo
Yêu hận không ngừng, một nét bút xóa sạch
Ai  hẩn thao thao soán tâu y pỉ câu xeo

只想好好把握今朝,
Zhǐ xiǎng hǎohǎo bǎwò jīnzhāo
Chỉ muốn nắm chắc hiện tại
Trử xẻng háo hảo pả ủa chin trao

你那么好,我用一生祈祷,
Nǐ nàme hǎo, wǒ yòng yīshēng qídǎo
Em tốt như thế, anh dùng cả đời ước nguyện
Nỉ na mơ hảo ủa rung y sâng trí tảo

带着你江湖里逍遥,
Dàizhe nǐ jiānghú lǐ xiāoyáo
Cùng em đi tiêu dao khắp giang hồ
Tai trơ nỉ cheng hú lỷ xeo ráo

只要心还跳,就有我逗你笑,
Zhǐyào xīn hái tiào, jiù yǒu wǒ dòu nǐ xiào
Chỉ cần tim còn đập, thì anh sẽ khiến em cười
Trử eo xin hái theo chiêu rẩu ủa tâu nỉ xeo

牵着你慢慢变老!
Qiānzhe nǐ màn man biàn lǎo!
Cùng em luôn trẻ mãi
Tren trơ nỉ man man pen lảo

http://mp3.zing.vn/bai-hat/Tieu-Dao-Hoac-Kien-Hoa/IW98UAUF.html

TỪ MỚI

Tuổi - suôi/岁/Suì
Tháng - ruê/月/yuè
Người - rấn/人/rén
Già - lảo/老/lǎo
Danh lợi - mính li/名利/mínglì
Quên mất - oang teo/忘掉/wàngdiào
Một hũ - y hú/一壶/Yī hú
Rượu - chiểu/酒/jiǔ
Mộng - mâng/梦/mèng
Sống chết - sâng sử/生死/Shēngsǐ
Muộn - sứ/迟/chí
Sớm - chảo/早/zǎo
Cao - cao/高/gāo
Hận - hân/恨/hèn
Bút - Pỉ/笔/bǐ
Giang hồ - cheng hú/江湖/jiānghú

催 [cuī]
1. thúc; giục; thúc giục; hối thúc; giục giã;
图书馆来信,催 他还书。
thư viện gởi thư đến giục anh ta trả sách.
2. thúc; giục; trợ
催 生。trợ sanh.
催 眠。thôi miên.
拥抱 [yōngbào] ôm; ôm chằm; ôm nhau
围绕 [wéirǎo] quay chung quanh; quay quanh。
月亮围绕着地球旋转。
mặt trăng quay quanh trái đất.
一笔勾销 [yībǐgōuxiāo] phủ nhận tất cả; xoá bỏ toàn bộ, một nét bút xoá sạch

今朝 [jīnzhāo]
1. hôm nay; ngày hôm nay。说话时的这一天。
2. hiện tại; trước mắt。现在;目前。
祈祷 [qídǎo] cầu khấn; cầu nguyện

Chủ Nhật, 12 tháng 7, 2015

Tiếng trung mưa bươm bướm - 雨蝶

雨蝶《还珠格格》电视片尾曲 - 林心如 - Yǔ dié “huán zhū gégé” diànshì piànwěi qū - línxīnrú





爱到心破碎
ài dào xīn pòsuì
Yêu đến con tim tan nát
Ai tao xin pho suây

 也别去怪谁
 yě bié qù guài shuí
cũng đừng trách ai
Rể pía truy quai suấy

只因为相遇太美
zhǐ yīnwèi xiāngyù tàiměi
chỉ vì chúng ta gặp nhau quá đẹp
Trử in guấy xeng ruy thai mẩy

就算流干泪
jiùsuàn liú gān lèi  
Cho dù chảy khô nước mắt
Chiêu soan liếu can lây

伤到底
shāng dàodǐ
thương tổn đến tận cùng
Sang tao tỉ

心成灰也无所谓
xīn chéng huī yě wúsuǒwèi
tim thành tro cũng không sao
Xin sấng huây rể ú sủa guây

我破茧成蝶 愿和你双飞
wǒ pò jiǎn chéng dié yuàn hé nǐ shuāngfēi
Em phá kén thành bướm muốn bay cùng anh
Ủa pho chẻn sấng tía roen hứa nỉ soang phây

最怕你会一去不回
zuì pà nǐ huì yī qù bù huí
Chỉ sợ rằng anh sẽ đi không trở lại
Chuôi pha nỉ huây y truy pu huấy

虽然爱过我给过我
suīrán àiguò wǒ gěiguò wǒ  
Tuy rằng đã yêu em và cho em
Suây rán ai quô ủa cẩy quô ủa

想过我就是安慰
 xiǎngguò wǒ jiùshì ānwèi
 nghĩ rằng em chính là sự an ủi
Xẻng quô ủa chiêu sư an guây

我向你飞 雨温柔的坠
wǒ xiàng nǐ fēi yǔ wēnróu de zhuì
Em muốn bay theo anh  mưa rơi nhè nhẹ
Ủa xeng nỉ phây rủy guân rấu tơ chuôi

想你的拥抱把我包围
xiǎng nǐ de yǒngbào bǎ wǒ bāowéi
Muốn anh ôm lấy em bảo bọc em
Xẻng nỉ tơ rủng pao pả ủa pao guấy

我向你飞 多远都不累
wǒ xiàng nǐ fēi duō yuǎn dōu bù lèi
Em muốn bay cùng anh cho dù bao xa cũng không mệt
Ủa xeng nỉ phây tua roẻn tâu pú lây

虽然旅途中有过痛和泪
suīrán lǚtú zhōng yǒuguò tòng hé lèi
Tuy trên đường đi có trãi qua nỗi đau và nước mắt
Suây rán lủy thú trung rẩu quô thung hớ lây

我向你追 风温柔的吹
wǒ xiàng nǐ zhuī fēng wēnróu de chuī
Em muốn đi theo anh gió thổi nhẹ nhàng
Ủa xeng ni truôi phâng guân rấu tơ chuôi

只要你无怨 我也无悔
zhǐyào nǐ wú yuàn wǒ yě wú huǐ
Chỉ cần anh không trách  em cũng không hối hận
Trử eo nỉ ú roen ủa rể ú huây

爱是那么美 我心陶醉 被爱的感觉
ài shì nàme měi wǒ xīn táozuì bèi ài de gǎnjué
Yêu sao mà đẹp thế   tim em ngây ngất cảm giác được yêu
Ai sư na mơ mẩy ủa xin tháo chuôi pây ai tơ cản truế

TỪ MỚI

Tới - tao/到/dào
Tim, Tâm - xin/心/xīn
Cũng - Rể/也/yě
Đừng - pía /别/bié
Đi - truy /去/qù
Tại - quai/怪/guài
Ai - suấy/谁/shuí
Bởi vì - in guây/因为/yīnwèi
Gặp nhau - xeng ruy/xiāngyù
Rất đẹp - thai mẩy/太美/tàiměi
Chảy - liếu/流/liú
Cạn - can/干/gān
Mặc kệ - Chiêu soan/就算/jiùsuàn
Thương - Sang/伤/shāng
Sợ nhất - Chuôi pha/最怕/zuì pà
Cho - cẩy/给/gěi
An ủi - an guây/安慰/ānwèi
Muốn, nhớ, nghĩ - xẻng/想/xiǎng
mệt -  lây/累/lèi
xa - roẻn/远/yuǎn
đau - thung/痛/tòng
Gió, phong - phâng/风/fēng
cảm giác - cản truế/感觉/gǎnjué
Say - chuôi/醉/zuì

茧  [jiǎn] kén (tằm)。

坠 [zhuì] rơi; rớt; rơi xuống; ngã xuống。落。
 坠马 ngã ngựa
 坠楼 ngã lầu
 摇摇欲坠 lung lay sắp ngã

温柔 [wēnróu] dịu dàng; thuỳ mị; mềm mại; hoà nhã; điềm đạm (thường dùng đối với nữ )

拥抱 [yōngbào] ôm; ôm chằm; ôm nhau (tỏ tình thân thiết khi gặp gỡ.)。为表示亲爱而相抱。

旅途 [lǚtú] lữ đồ; đường đi。旅行途中。
 旅途风光。cảnh quang trên đường đi.
 旅途见闻。những điều tai nghe mắt thấy trên đường đi.

陶醉 [táozuì] say sưa; ngây ngất; say mê。很满意地沉浸在某种境界或思想活动中。
 自我陶醉 tự vừa ý; đam mê; lân lân say sưa.
 陶醉于山川景色之中。ngây ngất trước cảnh đẹp sông núi.

Thứ Năm, 9 tháng 7, 2015

Học tiếng trung tên địa điểm nổi tiếng và thành phố Việt Nam

Một số Từ vựng tiếng trung về địa điểm nổi tiếng và tình thành phố Việt Nam khá hữu ích khi bạn khi bạn đi đến đó hoặc muốn giới thiệu địa điểm du lịch cho người Trung Quốc

Học tiếng trung tên địa điểm thành phố Việt Nam

生词 Từ vựng:


Đồng Xuân - thúng suân/桐春/tóng chūn

Chợ - sư sảng/市场/shìchǎng

Thăng Long - sâng lúng/升龙/shēng lóng

Hoàng Quốc Việt - hoáng quố ruê/黄国越/huáng guó yuè

Vườn bách thú - tung u roén/动物园/dòngwùyuán

Yên tâm - phang xin/放心/fàngxīn.

Đến bến - tao tran/到站/Dào zhàn

Xuống xe - xa sơ/下车/xià chē

Số mấy - chỉ hao/几号/jǐ hào

Đợi xe - tẩng sơ/等车/děng chē

Chẩn mơ chẩu - đi như thế nào/怎么走/zěnme zǒu?

Phía trước - sén men/前面/qiánmiàn

Sân bay - chi sảng/机场/Jīchǎng

Hà Nội - hớ nây/河内/hénèi (越南首Yuè nán shǒu dū Thủ đô Hà Nội)

Thành phố Hồ Chí Minh - hú sư mính/胡志明/húzhìmíng

Hải Phòng - hải pháng/海防市/hǎifáng

Quảng Ninh - quảng nính/广宁省/guǎng níng

Bắc Ninh - pẩy nính/北宁/běiníng

Bắc Giang - pẩy cheng/北江/běijiāng

Quảng Bình - quảng phính/广平/guǎng píng

Bình Dương - phính ráng/平阳/píngyáng

Miền Nam - nán phang/南方/nánfāng

Miền Bắc - pẩy phang/北方/běifāng

Miền Trung - trung pu/中部/zhōngbù

Thành phố Huế -Sấng then - suân hoa/承天顺化/Chéng tiān - shùn huà

Thái Nguyên - thai roén/太原/tài yuán

Thành phố Đà Nẵng - xen cảng/岘港/Xiàn gǎng

Quảng Nam - quảng nán/广南/Guǎng nán

Quảng Ngãi - quảng y/广义/Guǎngyì

Hà Tây - hớ xi/河西/Héxī

Kon Tum - khuân sung/Kūn sōng/昆嵩

Bắc Kạn - pẩy can/Běi gàn/北干省

Bình Định - phính ting/Píngdìng/平定

Lạng Sơn - leng san/Liàng shān/谅山

Gia Lai - cha lái/Jiā lái/嘉莱

Cao Bằng - cao phính/Gāopíng /高平

Phú An - phu an/Fùān/富安

Hà Giang - hơ cheng/Héjiāng/河江

Đắc Lắc - tứa lứa/Dé lè/得乐

Lào Cai - lảo chia/Lǎo jiē/老街

Khánh Hòa - trinh hớ/Qìng hé /庆和

Lai Châu - lái trâu/Láizhōu/萊州

Ninh Thuận - nính suân/Níng shùn /宁顺

Tuyên Quang - xoang quang/Xuānguāng/宣光

Lâm Đồng - lín thúng/Lín tóng/林同

Yên Bái - an phây/Ān pèi/安沛

Bình Phước - phính phú/Píngfú/平福

Bình Thuận - phính suân /Píngshùn/平順

Phú Thọ - phu sâu/Fù shòu/富寿

Đồng Nai - thúng nai/Tóng nài/同奈

Sơn La - san luô/Shān luō/山罗

Tây Ninh - xiníng/西宁

Vĩnh Phúc - rủng phú/Yǒngfú/永福

Bà Rịa Vũng Tàu - pa ti thấu tuân/Ba dìtóu dùn /巴地头顿

Hải Dương - hải ráng/Hǎi yáng/海阳

Long An - lúng an/Lóngān/隆安

Hưng Yên - xing an/Xìngān shěng/兴安

Đồng Tháp - thúng thả/Tóng tǎ/同塔

Tiền Giang - sén cheng/Qián jiāng/前江

Hòa Bình - hớ phính//Hépíng/和平

An Giang - An cheng/Ānjiāng /安江

Hà Nam - hứa nán/Hénán/河南

Kiên Giang - chen cheng/Jiān jiāng/坚江

Thái Bình - thái phính/Tàipíng /太平

Vĩnh Long - rủng lúng/yǒng lóng/永龙

Ninh Bình - nính phính/Níng píng/宁平

Bến Tre - pin trư/Bīn zhī/槟椥

Nam Định - nán ting/Nán dìng/南定

Trà Vinh - sá rúng/Chá róng/茶荣

Thanh Hóa - trinh hoa/Qīng/清化

Nghệ An - y an/Yì ān/义安

Sóc Trăng - suy troang/Sù zhuāng/溯庄

Hà Tĩnh - hớ chinh/Hé jìng/河静

Bạc Liêu - páo léo/Báo liáo/薄寮

Cần Thơ - trín truy/Qín jū/芹苴

Quảng Trị - Quảng trư/Guǎng zhì/广治

Cà Mau - chi nâu/Jīnōu/ 金瓯




西北部 Tây Bắc Bộ




奠边省Diàn biān shěng – Tỉnh Điện Biên




东北部 Đông Bắc Bộ




红河平原 Đồng Bằng Sông Hồng




北中部 Bắc Trung Bộ

清化省Qīng huà shěng Tỉnh Thanh Hóa

艺安省 Yì ān shěng Tỉnh Nghệ An

南中部 Nam Trung Bộ

富安省Fùān shěng Tỉnh Phú Yên




西原 Tây Nguyên




得农省Dé nóng shěng Tỉnh Đắc Nông

东南部 Đông Nam Bộ




九龙江平原 Đồng Bằng Sông Cửu Long




后江省Hòu jiāng shěng Tỉnh Hậu Giang




薄寮省Báo liáo shěng Tỉnh Bạc Liêu




东海上的群岛 Quần Đảo Biển Đông

黄沙群岛Huáng shā qún dǎo Quần đảo Hoàng Sa

长沙群岛Cháng shā qún dǎo Quần đảo Trường Sa

Thứ Hai, 6 tháng 7, 2015

Thời gian đi đâu mất rồi 时间都去哪儿了

Thời gian đi đâu mất rồi  - 时间都去哪儿了- Lữ Hưng Dương - 吕兴阳



门前老树长新芽
Mén qián lǎo shù zhǎng xīnyá
The old tree before the door has grown new shoots
Cây cổ thụ trước sân đã nhú chồi non
Mén sén lảo su trảng xin rá

院里枯木又开花
Yuàn lǐ kūmù yòu kāihuā
The dead tree in the yard is blooming again
Góc cây khô trong sân lại ra hoa
Roan lỷ khu mu râu khai hoa

半生存了好多话
Bàn shēngcúnle hǎoduō huà
I’ve held on to so many words over a lifetime
Nửa đời người ấp ủ bao lời chưa nói
Pan sâng suấn lơ hảo tua hoa

藏进了满头白发
Cáng jìnle mǎn tóu bái fà
stored them in a head of white hair
Giấu chúng vào những sợi tóc bạc kia
Sáng chin lơ mản thấu pái pha

记忆中的小脚丫
Jìyì zhōng de xiǎojiǎo yā
In my memory a girl with little feet
Đôi bàn chân nhỏ bé trong kí ức
Chi y trung tơ xẻo chẻo ra

肉嘟嘟的小嘴巴
Ròu dū dū de xiǎo zuǐba
and a chubby little mouth
Cái miệng xinh xinh tíu tít không ngừng
Râu tu tu tơ xẻo chuổi pa

一生把爱交给他
Yīshēng bǎ ài jiāo gěi tā
I gave her my love for a lifetime
Cả một đời dành tình yêu cho con
Y sâng pả ai cheo cẩy tha

只为那一声爸妈
Zhǐ wèi nà yīshēng bà mā
All for the sound of “mum” and “dad”
Chỉ để được nghe một tiếng “Mẹ Cha”
Chử guây na y sâng pa ma

时间都去哪儿了
Shíjiān dōu qù nǎr le
Where has the time gone?
Thời gian ơi, đi đâu mất rồi
Sứ chen tâu truy nả lơ

还没好好感受年轻就老了
Hái méi hǎohāo gǎnshòu niánqīng jiù lǎole
I haven’t yet enjoyed youth and I’m already old
Chưa kịp cảm nhận hết tuổi thanh xuân thì đã già rồi
Hái mấy hảo hảo cản sâu nén trinh chiêu lảo lờ

生儿养女一辈子
Shēng ér yǎngnǚ yībèizi
Raising sons and daughters for a lifetime
Cả một đời nuôi con chăm cháu
Sâng ớ rảng nủy y pây chư

满脑子都是孩子哭了笑了
Mǎn nǎozi dōu shì háizi kūle xiàole
My mind is full of children crying and laughing
Trong đầu đầy ắp tiếng khóc cười của trẻ thơ
Mản nảo chư tâu sư hái chự khu lờ xeo lờ

时间都去哪儿了
Shíjiān dōu qù nǎr le
Where has the time gone?
Thời Gian Đi Đâu Mất Rồi
Sứ chen tâu truy nả lơ

还没好好看看你眼睛就花了
Hái méi hǎohǎo kàn kàn nǐ yǎnjīng jiù huāle
I still haven’t taken care of you properly, and my eyes are already failing
Còn chưa ngắm nhìn con khôn lớn mắt đã mờ
Hái mấy háo hảo khan khan nỉ rẻn ching chiêu hoa lờ

柴米油盐半辈子
Cháimǐyóuyán bànbèizi
Daily necessities for a lifetime
Nửa cuộc đời lo cơm áo gạo tiền
Sái mỉ rấu rén pan pây chư

转眼就只剩下满脸的皱纹了
Zhuǎnyǎn jiù zhǐ shèng xià mǎn liǎn de zhòuwénle
In the blink of an eye, all that’s left is a face full of wrinkles
Trong chớp mắt chỉ còn lại những nếp nhăn trên khuôn mặt
Troản rẻn chiêu trử sâng xa mản lẻn tơ trâu guấn lơ

Từ mới

Cây già tuổi - lảo su/老树/lǎo shù
Nở hoa - khai hoa/开花/kāihuā
Khô - khu/枯/kū
Tóc bạc, tóc trắng - 白头发/bái tóu fà
Chân - chẻo/脚/jiǎo
Miệng - chuổi pa/嘴巴/zuǐba
Trẻ, thanh niên - nén trinh/年轻/niánqīng
Cảm xúc - cản sâu/感受/gǎnshòu
Già rồi - lảo lờ/老了/lǎole
Sinh - sâng/生/Shēng
Nuôi - rảng/养/yǎng
Gái - nủy/女/nǚ
Cả đời - y pây chự/一辈子/yībèizi
Sâng ớ rảng nủy y pây chư
Não - nảo chự/脑子/nǎozi
Trẻ con - hái chự/孩子/háizi
Khóc - khu/kū/哭
Cười - xeo/笑/xiào
Thời gian - sứ chen/时间/Shíjiān
Đều - tâu/都/dōu
Đi đâu - truy nả/去哪/qù nǎr
Mắt - rẻn ching/眼睛/yǎnjīng
Gạo - mỉ/米/mǐ
Đầy -  mản/满/mǎn
Nếp nhăn - trâu guấn/皱纹/zhòuwén

http://mp3.zing.vn/bai-hat/Thoi-Gian-Di-Dau-Mat-Roi-Lu-Hung-Duong-Lu-Hung-Duong/IWA9UAAF.html

Phai Dấu Cuộc Tình học tiếng trung 黄昏 Hoàng hôn

黄昏 - Hoàng hôn - Huánghūn - Hoáng huân - 周传雄 (Châu Truyền Hùng)

 

过完整个夏天 忧伤并没有好一些
Guò wán zhěnggè xiàtiān yōushāng bìng méiyǒu hǎo yīxiē
Trải qua cả một mùa hè    nỗi buồn vẫn không nguôi
Quô oán trâng cơ xa then râu sang ping mấy rẩu hảo y xia

开车行驶在公路无际无边 有离开自己的感觉
kāichē xíngshǐ zài gōnglù wújì wúbiān yǒu líkāi zìjǐ de gǎnjué
Lái xe lang thang vô định trên đường   có cảm giác rũ bỏ bản thân
Khai sơ xính sử chai cung lu ú chi ú pen rẩu lý khai chư chỉ tơ cản chuế

唱不完一首歌 疲倦还剩下黑眼圈
chàng bù wán yī shǒu gē píjuàn hái shèng xià hēi yǎnquān
Hát không hết một bài ca  mệt mỏi còn lại quầng mắt thâm đen
Sang pu oán y sẩu cưa pí choan hái sâng xa hây rảng tren

感情的世界 伤害在所难免
gǎnqíng de shìjiè shānghài zài suǒ nánmiǎn
Tình cảm thế gian tổn thương là khó tránh khỏi
Cản trính tơ sư chia sang hai chai sủa nán mẻn

黄昏再美终要黑夜
huánghūn zài měi zhōng yào hēiyè
Hoàng hôn có đẹp đi nữa cuối cùng cũng phải đêm tối
Hoáng huân chai mẩy trung eo hây rê

依然记得 从你口中说出再见坚决如铁
yīrán jìdé cóng nǐ kǒuzhōng shuō chū zàijiàn jiānjué rú tiě
Vẫn nhớ lời tạm biệt từ miệng em như đinh đóng cột
Y rán chi tứa súng nỉ khẩu trung sua su chai chen chen chuế rú thỉa

昏暗中有种烈日 灼身的错觉
hūn'àn zhōng yǒu zhǒng lièrì zhuó shēn de cuòjué
Trong mờ tối có ảo giác mặt trời chói chang thiêu đốt
Huân an trung rẩu trủng lia rư trúa sân tơ sua  chuế

黄昏的地平线 划出一句离别
huánghūn de dìpíngxiàn huà chū yījù líbié
Đường chân trời hoàng hôn vẽ ra một lời ly biệt
Hoáng huân tơ ti phính xen hoa su y chuy lý pía

爱情进入永夜
àiqíng jìnrù yǒng yè
Tình yêu đi vào màn đêm mãi mãi
Ai trính chin ru rủng rê

依然记得从你眼中滑落的泪伤心欲绝
yīrán jìdé cóng nǐ yǎnzhōng huáluò de lèi shāngxīn yù jué
Vẫn nhớ lệ rơi từ mắt em  hết sức đau buồn
Y rán chi tứa súng nỉ rẻn trung hóa lua tơ lây sang xin ruy truế

混乱中有种热泪烧伤的错觉
hǔnluàn zhōng yǒu zhǒng rèlèi shāoshāng de cuòjué
Trong hỗn loạn có ảo giác nước mắt nóng thiêu đốt
Huẩn loan trung rẩu trủng rưa lây sao sang tơ sua truế

黄昏的地平线
huánghūn de dìpíngxiàn
Đường chân trời hoàng hôn
Hoáng huân tơ ti phính xen

割断幸福喜悦 相爱已经幻灭
gēduàn xìngfú xǐyuè xiāng'ài yǐjīng huànmiè
Cắt đứt hạnh phúc niềm vui  yêu nhau đã là ảo tưởng
Cơ tuan xinh phú xỉ ruê xeng ai ỷ chinh huan mia

TỪ MỚI:

黄昏 [huánghūn] :  hoàng hôn,xế chiều, lúc mặt trời lặn。日落以后天黑以前的时候。

完整 [wánzhěng] :  toàn vẹn, hoàn chỉnh, nguyên vẹn。具有或保持着应有的各部分;没有损坏或残缺。
 领土完整。toàn vẹn lãnh thổ.
 这套书是完整的。
bộ sách này rất hoàn chỉnh.

忧伤 [yōushāng]  : đau buồn。忧愁悲伤。
 神情忧伤 vẻ đau buồn; thần sắc đau buồn.
 极度的忧伤摧残了他的健康。nỗi đau buồn tột độ đã huỷ hoại sức khoẻ của anh ấy.

行驶 [xíngshǐ] : chạy (xe, thuyền...)。(车、船)行走。
 列车向南行驶
đoàn tàu này chạy về phương nam
 长江下游可以行驶万吨轮船。
hạ lưu Trường Giang có thể chạy tàu vạn tấn

疲倦 [píjuàn] : mệt mỏi rã rời。疲乏;困倦。

地平线 [dìpíngxiàn] : đường chân trời; chân trời。向水平方向望去;天跟地交界的线。
 一轮红日,正从地平线上升起。
vầng mặt trời vừa nhô lên ở chân trời.

错觉 [cuòjué] : ảo giác; ảo tưởng; ảo ảnh; nhận thức sai; quan niệm sai; sự hiểu sai; ấn tượng sai。由于某种原因引起的对客观事物的不正确的知觉。如筷子放在有水的碗内,由于光线折射,看起来筷子是弯的。

昏暗 [hūn'àn] mờ tối; tối; mờ mịt; lờ mờ; u ám。光线不足;暗。
 灯光昏暗 ánh đèn lờ mờ.
 太阳下山了,屋里渐渐昏暗起来。
mặt trời đã xuống núi, trong nhà từ từ tối lại.

烈日 [lièrì] mặt trời chói chang; mặt trời gay gắt。炎热的太阳。
 烈日当空。mặt trời chói chang; trời nắng chang chang.
喜悦 [xǐyuè] vui sướng; vui thích; khoái trá。 愉快;高兴。
  喜悦的心情。
vui sướng trong lòng; niềm vui.

幻灭 [huànmiè] tiêu tan; ảo diệt; ảo tưởng tan vỡ; tan vỡ; tan thành mây khói (hy vọng)。
http://mp3.zing.vn/bai-hat/Hoang-Hon-Chau-Truyen-Hung/IW66UOIO.html

Thứ Năm, 2 tháng 7, 2015

Hỏi đường tiếng trung

Nếu một ngày bạn muốn đi đâu mà không biêt đường đi thì hãy học thuộc bài này trước khi đi nhé nó có thể giúp ích cho bạn đấy

Hỏi đường tiếng trung

请问,邮局在哪儿
Qǐngwèn, yóujú zài nǎ'er
Xin hỏi, bưu điện ở đâu
Sỉnh uân, rấu chúy chai nả

去亚洲银行怎么走
Qù yàzhōu yínháng zěnme zǒu
Đến ngân hàng Châu Á đi như thế nào
Truy ra châu rín háng chẩn mơ chẩu

这附近有饭店吗
Zhè fùjìn yǒu fàndiàn ma
Gần đây có cửa hàng ăn nào không
Trơ phu chin rẩu phan ten ma

哪里有停车场
Nǎ li yǒu tíngchē chǎng
ở đâu có bãi đỗ xe
Ná lỉ rẩu thính sơ trảng

这趟车到Pacsion 百货公司吗
Zhè tàng chē dào Pacsion bǎihuò gōngsī ma
Chuyến xe buýt này có đến công ty bách hóa Pacsion không
Trơ thang sơ tao Pasion pải hua cung sư ma

向前走。
Xiàng qián zǒu.
Đi thẳng.
Xeng trén chẩu

向右拐。
Xiàng yòu guǎi.
Rẽ phải.
Xeng râu quải

这是什么地方
Zhè shì shénme dìfāng
Đây là nơi nào
Trơ sư sấn mơ ti phang

这边还是那边
Zhè biān háishì nà biān
Bên này hay là bên kia
Trơ pen hái sư na pen

去天安门在哪里下车
Qù tiān'ānmén zài nǎlǐ xià chē?
Đi Thiên An Môn xuống xe ở đâu?
Truy then an mấn chai ná lì xa sơ

到站, 请告诉我
Dào zhàn, qǐng gàosù wǒ
Khi nào đến bến xin hãy nói cho tôi biết
Tao tran sỉnh cao su ủa

会话 - Hội thoại

A: 你好!你能告诉我,我现在在哪里吗?
Nǐ hǎo! Nǐ néng gàosù wǒ, wǒ xiànzài zài nǎlǐ ma?
Xin chào! Anh có thể cho tôi biết hiện giờ tôi đang ở đâu được không?
Ní hảo, nỉ nấng cao su ủa, ủa xen chai chai ná lỉ ma

B: 在动物园附近。
Zài dòngwùyuán fùjìn.
ở gần vườn bách thú.
Chai tung u roén phu chin

A: 这趟车去不去北海公园?
 Zhè tàng chē qù bù qù běihǎi gōngyuán?
Chuyến xe buýt này có đi công viên Bắc Hải không?
Trơ thang sơ truy pú truy pẩy hải cung roén

B: 应该去的。
Yīnggāi qù de.
Có đi.
Ing cai truy lờ

A: 我在哪里下车?
Wǒ zài nǎlǐ xià chē?
Tôi xuống xe ở đâu?
Ủa chai ná lỉ xa sơ

B: 在北海公园站。
Zài běihǎi gōngyuán zhàn.
ở trạm công viên Bắc Hải.
Chai pẩy hải cung roén tran

A: 谢谢,车来了,再见!
Xièxiè, chē láile, zàijiàn!
Cảm ơn, xe đến rồi, tạm biệt!
Xia xịa sơ lái lờ chai chen

B: 不客气,再见!
Bù kèqì, zàijiàn!
Đừng khách sáo, tạm biệt!
Pú khơ trỉ chai chen

Hội thoại B

A: 请问,我要到农业银行怎么走?
Qǐngwèn, wǒ yào dào nóngyè yínháng zěnme zǒu?
Làm ơn cho tôi hỏi đến Ngân hàng Nông nghiệp đi như thế nào?
Sỉnh uân ủa eo tao núng rê rín háng chẩn mơ chẩu

B: 你一直走到红绿灯向左走。
Nǐ yīzhí zǒu dào hónglǜdēng xiàng zuǒ zǒu.
Chị đi thẳng, đến đèn đỏ thì rẽ trái.
Nỉ y chứ chẩu tao húng luy tâng xeng chủa chẩu

A: 离这里远吗?
Lí zhèlǐ yuǎn ma?
Cách đây xa không?
Lý trơ lỷ roẻn ma

B: 很近,大约走5分钟。
Hěn jìn, dàyuē zǒu 5 fēnzhōng.
Rất gần, khoảng 5 phút đi bộ.
Hản chin ta ruê chẩu ủ phân trung

A: 谢谢你。
Xièxiè nǐ.
Cảm ơn anh.
Xia xịa nỉ

B: 别客气。
Bié kèqì.
Đừng khách khí.
Pía khơ tri

A: 我去河内邮局要做几号线车?
Wǒ qù hénèi yóujú yào zuò jǐ hào xiàn chē?
Tôi muốn đến bưu điện Hà Nội thì ngồi tuyến xe số mấy?
Ủa truy hứa nây rấu trúy eo chua chỉ hao xen sơ

B: 坐02号车。
Zuò 02 hào chē.
Ngồi xe số 02.
Chua ơ hao sơ

A: 要哪边下车?
Yào nǎ biān xià chē?
Đến chỗ nào thì xuống xe?
Eo nả pen xa sơ

B: 来阮梨街下车,继续走200码。
Lái ruǎn lí jiē xià chē, jìxù zǒu 200 mǎ.
Đến đường Nguyễn Lợi xuống xe, tiếp tục đi bộ khoảng 200 thước.
Lái roẻn lý chia xa sơ chi xu chẩu léng pải mả

A: ok。谢谢你。
Ok. Xièxiè nǐ.
Ok. Cảm ơn anh.
Xia xịa nỉ

B: 没问题。
Méi wèntí.
Không có gì.
Mấy uân thí

A: 对不起,到法国大使馆要怎样走呢?
Duìbùqǐ, dào fàguó dàshǐ guǎn yào zěnyàng zǒu ne?
Xin lỗi, đến Đại sứ quán Pháp thì đi như thế nào?
Tuây pu trỉ tao pha quố ta sử quản eo chẩn răng chẩu nơ

B: 直行,到红绿灯,转右。
Zhíxíng, dào hónglǜdēng, zhuǎn yòu.
Đi thẳng đến đèn đỏ, rẽ phải.
Trứ xính tao húng luy tâng truản râu

A: 可以坐计程车去吗?
Kěyǐ zuò jìchéngchē qù ma?
Có thể ngồi taxi đi không?
Khớ ỷ chua chi sấng sơ truy ma

B: 可以,或者坐57 号公共汽车。
Kěyǐ, huǒchē zuò 57 hào gōnggòng qìchē.
Có thể, hoặc đi xe buýt số 57.
Khớ ỷ, hủa sơ chua ủ sứ tri hao cung cung tri sơ

A: 要哪边下车?
Yào nǎ biān xià chē?
Đến đoạn nào thì xuống xe?
Eo nả pen xa sơ

B: 过大桥下。
Guo dàqiáo xià.
Qua cầu thì xuống.
Quô tao tréo xa

A: 谢谢你。
Xièxiè nǐ.
Cảm ơn anh.
Xia xịa nỉ

B: 别客气。
Bié kèqì.
Đừng khách sáo.
Pía khơ trí

Thứ Ba, 30 tháng 6, 2015

小苹果 dịch bài hát Xiao ping guo

Trái táo nhỏ - 小苹果歌词 - 小苹果 - 《老男孩猛龙过江》宣传曲 - 词曲:王太利 -   演唱:筷子兄弟



我种下一颗种子 终于长出了果实
wǒ zhǒng xià yī kē zhǒngzǐ zhōngyú zhǎng chūle guǒshí
Hạt mầm mà anh trồng cuối cùng cũng đã kết trái
Ủa trủng xa y khơ trủng chử trung rúy trảng su lơ quổ sứ

今天是个伟大日子
jīntiān shìgè wěidà rìzi
Hôm nay thật là môt ngày đặc biệt
Chin then sư cơ guây ta rư chư

摘下星星送给你
zhāi xià xīngxīng sòng gěi nǐ
Muốn hái sao xuống tặng em
Trai xa xinh xinh sung cấy nỉ 

 拽下月亮送给你
zhuāi xià yuèliàng sòng gěi nǐ
Kéo cả mặt trăng xuống dâng cho em
Troai xa ruê leng sung cấy nỉ


让太阳每天为你升起
ràng tàiyáng měitiān wèi nǐ shēng qǐ
Để mặt trời ngày ngày mọc vì em
Rang thai ráng mẩy then guây nỉ sâng trỉ

变成蜡烛燃烧自己 只为照亮你
biàn chéng làzhú ránshāo zìjǐ zhǐ wéi zhào liàng nǐ
Vì muốn thu hút em mà anh như biến thành cây nến tự thiêu rụi mình
Pen sấng la trú rán sao chư trỉ guấy trao leng nỉ

把我一切都献给你 只要你欢喜
bǎ wǒ yīqiè dōu xiàn gěi nǐ zhǐyào nǐ huānxǐ
Chỉ cần là em thích anh nguyện dâng hiến tất cả vì em
Pả ủa y tria tâu xen cấy nỉ trử eo nỉ hoan xỉ

你让我每个明天都 变得有意义
nǐ ràng wǒ měi gè míngtiān dū biàn dé yǒu yìyì
Em khiến mỗi ngày của anh đều trở nên ý nghĩa
Nỉ rang ủa mẩy cơ mính then tu pen tứa rẩu y y

生命虽短爱你永远 不离不弃
shēngmìng suī duǎn ài nǐ yǒngyuǎn bù lì bù qì
Cuộc đời này tuy ngắn ngủi nhưng anh thề sẽ yêu em mãi mãi, không bỏ không rời
Sâng mính suây tuản ai nỉ rúng roẻn pu li pu tri

你是我的小呀小苹果儿
nǐ shì wǒ de xiǎo ya xiǎo píngguǒ er
Em là trái táo nhỏ của anh
Nỉ sư ủa tơ xẻo ra xẻo phính quổ

怎么爱你都不嫌多
zěnme ài nǐ dōu bù xián duō
Tại sao yêu em anh như mê dại
Chẩn mơ ai nỉ tâu pu xén tuô

红红的小脸儿温暖我的心窝
hóng hóng de xiǎo liǎn er wēnnuǎn wǒ de xīnwō
Đôi má ửng hồng làm ấm nồng ngực anh
Húng húng tơ xẻo lẻn ơ uân noản ủa tơ xin ua

点亮我生命的火 火火火火
diǎn liàng wǒ shēngmìng de huǒ huǒ huǒ huǒ huǒ
Em như ngọn lửa chiếu sáng cuộc đời anh
Tẻn leng ủa sâng minh tơ hủa hủa hủa hủa hủa

你是我的小呀小苹果儿
nǐ shì wǒ de xiǎo ya xiǎo píngguǒ er
Trái táo nhỏ của anh à
Nỉ sư ủa tơ xẻo ra xẻo phính quổ

就像天边最美的云朵
jiù xiàng tiānbiān zuìměi de yúnduǒ
Em chính là áng mây đẹp nhất phía chân trời
Chiêu xeng then pen chuôi mẩy tơ ruýn tua

春天又来到了花开满山坡
chūntiān yòu lái dàole huā kāi mǎn shānpō
Mùa xuân đến rồi hoa nở đầy núi đồi
Suân then râu lái tao lơ hoa khai mản san pô

种下希望就会收获
zhǒng xià xīwàng jiù huì shōuhuò
Hy vọng trồng xuống sẽ được gặt hái
Trủng xa xi oang chiêu huây sâu hua
----------------------------------------

从不觉得你讨厌
cóng bù juédé nǐ tǎoyàn
Chưa từng cảm thấy em đáng ghét
Súng pu truế tứa nỉ thảo ren

你的一切都喜欢
nǐ de yīqiè dōu xǐhuān
Mọi thứ ở em anh đều thích
Nỉ tơ y tria tâu xỉ hoan

有你的每天都新鲜
yǒu nǐ de měitiān dū xīnxiān
Mỗi ngày có em với anh là một ngày tươi mới
Rẩu nỉ tơ mẩy then tu xin xen

有你阳光更灿烂
yǒu nǐ yángguāng gèng cànlàn
Có em ánh mặt trời càng thêm rực rỡ
Rẩu nỉ ráng quang câng san lan

有你黑夜不黑暗
 yǒu nǐ hēiyè bù hēi’àn
Có em màn đêm sẽ không u ám
Rẩu nỉ hây rê pu hây an

你是白云我是蓝天
nǐ shì báiyún wǒ shì lántiān
Em là mây trắng còn anh là trời xanh
Nỉ sư pái ruýn ủa sư lán then

春天和你漫步在盛开的 花丛间
chūntiān hé nǐ mànbù zài shèngkāi de huācóng jiān
Mùa xuân anh cùng em bước đi thật chậm trong muôn hoa đua nở
Suân then hớ nỉ man pú chai sâng khai tơ hoa súng chen

夏天夜晚陪你一起看 星星眨眼
xiàtiān yèwǎn péi nǐ yīqǐ kàn xīngxīng zhǎyǎn
Đêm hè cạnh bên em cùng ngắm sao trời lấp lánh
Xa then rê oản phấy nỉ y trỉ khan xing xing trả rẻn

秋天黄昏与你徜徉在 金色麦田
qiūtiān huánghūn yǔ nǐ chángyáng zài jīnsè màitián
Mùa thu dưới ánh hoàng hôn anh sẽ cùng em thả bước trên những cánh đồng vàng
Triêu then hoáng huân rủy nỉ sáng ráng chai chin sưa mai thén

冬天雪花飞舞有你 更加温暖
dōngtiān xuěhuā fēiwǔ yǒu nǐ gèngjiā wēnnuǎn
Mùa đông hoa tuyết bay bay có em càng thêm ấm áp
Tung then xuể hoa phân ủa rẩu nỉ câng cha uân noản

http://mp3.zing.vn/bai-hat/xiao-ping-guo-/IWACBUFD.html

Thứ Bảy, 27 tháng 6, 2015

Hội thoại về cách chào hỏi trong tiếng trung

Hội thoại về cách chào hỏi trong tiếng trung

1. Chào bạn - Ní hảo/Nǐ hǎo/你好!
2. Bạn khỏe không - Nỉ hảo ma/Nǐ hǎo ma/你好吗?


3. Sức khỏe bố mẹ bạn tốt không?
Nǐ bàba māma shēntǐ hǎo ma
你爸爸妈妈身体好吗?
Nỉ pa pa ma ma sân thỉ hảo ma

4. Sức khỏe bố mẹ tôi đều rất tốt
Wǒ bàba māma shēntǐ dōu hěn hǎo
我爸爸妈妈身体都很好。
Ủa pa pa ma ma sân thỉ tâu hấn hảo

5. Hôm nay công việc của bạn bận không
Jīntiān nǐ de gōngzuò máng ma
今天你的工作忙吗?
Chin then nỉ tơ cung chua máng ma

6. Hôm nay công việc của tôi không bận lắm
Chin then ủa tơ cung chua pú thai máng
Jīntiān wǒ de gōngzuò bú tài máng
今天我的工作不太忙。

7. Ngày mai anh trai bạn bận không
Míngtiān nǐ gēge máng ma
明天你哥哥忙吗?
Mính then nỉ cưa cưa máng ma

8. Ngày mai anh trai tôi rất bận
Míngtiān wǒ gēge hěn máng
明天我哥哥很忙。
Mính then ủa cưa cưa hẩn máng

9. Hôm qua chị gái bạn đi đâu
Zuótiān nǐ de jiějie qù nǎr
昨天你的姐姐去哪儿?
Chúa then nỉ tơ chỉa chia truy nả

10. Hôm qua chị gái tôi đến nhà cô giáo
Zuótiān wǒ de jiějie qù lǎoshī jiā
昨天我的姐姐去老师家。
Chúa then ủa tơ chỉa chia truy lảo sư cha

11. Chị gái bạn đến nhà cô giáo làm gì
Nǐ de jiějie qù lǎoshī jiā zuò shénme
你的姐姐去老师家做什么?
Nỉ tơ chỉa chia truy lảo sư cha chua sấn mơ

12. Chị gái tôi đến nhà cô giáo học Tiếng Trung
Wǒ de jiějie qù lǎoshī jiā xuéxí hànyǔ
我的姐姐去老师家学习汉语。
 Ủa tơ chỉa chia truy lảo sư cha xuế xí han rủy

13. Nhà cô giáo bạn ở đâu
Nǐ lǎoshī de jiā zài nǎr
你老师的家在哪儿?
Nỉ lảo sư tơ cha chai nả

14. Nhà cô giáo tôi ở trường học
Wǒ lǎoshī de jiā zài xuéxiào
我老师的家在学校。
Ủa lảo sư tơ cha chai xuế xeo

15. Trường học của bạn ở đâu
Nǐ de xuéxiào zài nǎr
你的学校在哪儿?
Nỉ tơ xuế xeo chai nả

16. Trường học của tôi ở Hà Nội
Wǒ de xuéxiào zài hénèi
我的学校在河内。
Ủa tơ xuế xeo chai hớ nây

17. Hôm nay thứ mấy
Jīntiān xīngqí jǐ
今天星期几?
Chin then xinh sí chỉ

18. Hôm nay thứ hai
Jīntiān xīngqí yī.
今天星期一
Chin then xing sí y 

19. Ngày mai thứ mấy
 Mính then xing sí chỉ
Míngtiān xīngqí jǐ
明天星期几?
Mính then xing sí chỉ

20. Ngày mai thứ ba
Míngtiān xīngqí'èr
明天星期二
Mính then xinh sí ơ

21. Hôm qua thứ mấy
Zuótiān xīngqí jǐ
昨天星期几?
Chúa then xing sí chỉ

22. Hôm qua chủ nhật
Zuótiān xīngqítiān
昨天星期天。
Chúa then xing sí then

Thứ Sáu, 26 tháng 6, 2015

Dịch tên việt sang tiếng trung

Dịch tên việt sang tiếng trung

Đỗ Khánh Quyên/杜庆娟/Dù qìng juan
Đỗ Mai Hân/杜梅欣/Dùméixīn
Trương Thanh Phương Linh/张清芳玲/Zhāngqīngfāng líng
Trần Văn Chính/陈文政/Chénwénzhèng
Bùi Thị Hiền/裴氏贤/Péi shì xián
Lê Trung Cang/黎中刚/Lízhōnggāng
Trần Văn Chinh/陈文征/Chénwénzhēng
Trương Hoàng Mộng Phương/张黄梦芳/Zhāng huángmèngfāng
Trương Hoàng Mộng Linh/张黄梦玲/Zhāng huángmènglíng
Tào Việt/曹越/Cáo yuè
Tào Hà/曹河/Cáo hé
Lê Thị Anh/黎氏英/Lí shì yīng
Nguyễn Thị Phương Thảo/阮氏芳草/Ruǎn shì fāng cǎo
Huỳnh Tô Thanh Dân/黄苏青民/Huáng sūqīngmín
Lê Thị Thùy Dương/黎氏垂阳/Lí shì chuí yáng
Nguyễn Thị Ngọc Huyền/阮氏玉玄/Ruǎn shì yù xuán
Trịnh Thái Anh/郑泰英/Zhèng tàiyīng
Lê Thanh Trúc/黎青竹/Lí qīngzhú
Nguyễn Ngọc Phương Linh/阮玉芳玲/Ruǎnyùfāng líng
Trịnh Thanh Danh/郑声名/Zhèng shēngmíng
Thái Kim Phụng/泰金凤/Tài jīn fèng
Trần Minh Khang/陈明康/Chén míngkāng
Nguyễn Đình Anh Nhật/阮庭英日/Ruǎntíngyīng rì
Dương thùy linh/杨睡玲/Yáng shuì líng
Lê thị kiều ngân/黎氏侨银/lí shì qiáo yín
Lê thị kiều nga/黎氏侨娥/lí shì qiáo é
Võ thị thùy trâm/武氏垂簪/wǔ shì chuí zān
Dương ái liên/扬爱莲/yáng ài lián
Lê Văn Dương/黎文洋/lí wén yáng. Chữ Dương 洋 này có nghĩa là to lớn phong phú (đại dương), bạn có thể lấy chữ 扬 nghĩa là dâng cao, hoặc chữ 旸 mặt trời mọc.

Trần Phương Hoa/陈芳花/chén fāng huā . Chữ Phương 芳 nghĩa là hương thơm của hoa cỏ, chữ Hoa 花 nghĩa là hoa, chọn hai chữ này ghép vô nhau là HOA CỎ NGẠT NGÀO HƯƠNG THƠM.

Nguyễn Minh Phương/阮明方/ruǎn míng fāng. Chữ Minh 明 nghĩa là sáng tỏ, rõ ràng, còn chữ Phương 方 trong PHƯƠNG HƯỚNG, ý nghĩa muốn làm một người luôn chon đc con đường đi đúng cho bản thân.

Tô Thị Thùy Dương/苏氏垂旸/sū shì chuí yáng. Chữ Thùy 垂 có nghĩa rủ xuống, nhẹ nhàng, chữ Dương 旸 nghĩa là mặt trời mọc, tên này ý chỉ mặt trời lúc bình minh, sáng tỏ mà vẫn nhẹ nhàng, không nắng gắt.

Nguyễn Thanh Ngân/阮清银/ruǎn qīng yín, chữ Thanh 清 nghĩa là trong trẻo, chữ Ngân 银 nghĩa là Bạc, nghĩa đen chỉ 1 nén bạc tốt, nghĩa sâu xa muốn người mang tên này không bao giờ sống bằng những đồng tiền bất thiện.

Nguyễn Minh Việt/阮明越/ruǎn míng yuè. Chữ Minh 明 nghĩa là sáng rõ, chữ Việt 越 trong Ưu Việt, cha mẹ đặt tên này là muốn con mình được vẹn toàn cả trí tuệ và đức độ.

Lưu Đức Minh/刘德明/liú dé míng. Chữ Đức 德 nghĩa là đạo đức, kết với chu Minh 明 là sáng rõ, tên này có nghĩa một con người ngay thẳng, tốt đức trên đời.

Trần Văn Tài/陳文才/Chén wéncái
Trần Minh Thúy An/陳明翠安/Chénmíngcuì ān
Huỳnh Minh Thúy/黃明翠/Huángmíngcuì
Nguyễn Thành Lưu/阮城留/Ruǎn chéng liú( bạn có thể lấy là chữ lưu này 流﹐刘(chữ này chỉ người họ Lưu hay dùng)
Nguyển Đình Minh Duy/阮庭明維/Ruǎntíngmíng wéi
Lê Thị Thùy Dương/黎氏垂杨/Lí shì chuí yáng
Vũ Thị Xuân Mai/武氏春梅/Wǔ shì chūn méi
Nguyễn Minh Tuấn/阮明俊/Ruǎn míngjùn
Nguyễn Trần Chung/阮陈终/Ruǎn chén zhōng
Nguyễn Tiến Đức/阮进德/Ruǎnjìndé
Nguyễn Thành Công/阮成功/Ruǎn chénggōng
Tạ Thị Hải Ninh/谢氏海宁/Xiè shì hǎiníng
Đặng Thúy Liên/邓翠莲/Dèng cùi lián
Đặng Thùy Dương/邓垂杨/dèng chúi yáng





Tiểu liên/小莲/Xiǎo lián
Trần Minh Phi/陈明飞/chén míng fei1
Chương Đức/章德/zhang dé
Mạnh Trinh/孟祯/mèng zhen
Lương Chí Cường/梁志强/Liángzhìqiáng
Chiêm Thành/占成 /Zhàn chéng
Châu Khánh/周庆/Zhōu qìng
Châu Liêm/周廉/Zhōu lián
Châu Ung/周翁/Zhōu wēng
Mỹ Hạnh/美 幸/měi xìng
Hương Thảo/ 香 草/xiāng cǎo
Hà phi thường /何非常/hé fēi cháng
Hà phi hoàng /何飞蝗/hé fēi huáng
Hà phi hồng/何飞鸿/hé fēi hóng
Hà phi tuyết/何飞雪/hé fēi xuě
Hà phi long/何飞龙/hé fēi lóng
Hà vi/何微/hé wéi
Nguyễn thị yến/阮氏燕/ruǎn shì yàn
Quách Hà Oanh/郭何莺/Guōhéyīng
Quách Hà Thương/郭何仓/Guōhécāng
Ngô Kim Tuyến/吴金线/Wú jīn xiàn
Quốc Hùng/国雄/Guóxióng
Trần Thị Pha Lê/陈氏玻璃/Chén shì bōlí
Ngô Thị Thập/吴 氏 十/Wú Shì Shí
Phạm Văn Dũng/范 文 勇/Fàn Wén Yǒng
 Phạm Văn Toàn /范 文 全/Fàn Wén Quán
Trần Anh Tuấn/陈 英 俊/Chén Yīng Jùn
Trương Anh/张 英/Zhāng Yīng
Phan Thị Bích Phượng/潘 氏 碧 风/Pān Shì Bì Fēng
Phạm Văn Phong/范文风/Fànwén fēng
Nguyễn Thanh Giang/阮青江/Ruǎn Qīngjiāng
Hồ Văn Quý/胡文季/Hú Wénjì
Trương Quốc Thuần/张国纯/Zhāng Guóchún
Phan Duy Tùng/潘唯松/Pān Wéisōng
Lê Trung Hiếu/黎忠孝/Lí Zhōngxiào
Phạm Văn Lương/范文良/Fàn Wénliáng
Ngô Khánh Duy/吴庆唯(维)/Wú Qìngwéi
Vũ Thị Nguyệt Minh/武氏月明/Wǔshì Míngyuè
Nguyễn Thị Hồng Phúc/阮氏鸿福/Ruǎnshì Hóngfú
Nguyễn Thanh Tuyền/阮清泉/Ruǎn Qīngquán
Lê Thị Mộng Thuý/黎氏梦翠/Líshì Mèngcuì
Nguyễn Thị Ánh Tuyết/阮氏映雪/Ruǎnshì Yìngxuě
Phan Thị Trà My/潘氏茶媚/Pānshì Chámèi
Hồ Thị Nghĩa/胡氏义/Húshì Yì
Nguyễn Duy Linh/阮维灵/Ruǎn Wéilíng
Nguyễn Thị Mai Liên/阮氏梅莲/Ruǎnshì Méilián
Nguyễn Thị Kiều Oanh/阮氏翘莺/Ruǎnshì Qiáoyīng
Phạm Tuấn Vũ/范俊武/Fàn Jùnwǔ
Khúc Thị Hà/曲氏霞/Qūshì Xiá
Lương Văn Tầm/梁文寻/Liáng Wénxún
Lương Sỹ Hữu/梁仕友/Liáng Shìyǒu
Lê Đắc Ba/黎德波/Lí Débō
Chiêm Quốc Dũng/詹 国 (國) 勇/Zhān Guó Yǒng
Nguyễn Đình Việt Phương/阮 亭 越 方/Ruǎn Tíng Yuè Fāng
Lạc Lý Nhã/落 李 雅/Là Lǐ Yǎ
Trần Long Ẩn/陈 龙 隐/Chén lóngyǐn
Trần Cảnh Tiên/陈 景 仙/Chén jǐngxiān
Nguyễn Phước Thiện/阮 福 善/Ruǎn fúshàn
Hồng Nhung/红 绒/Hóng róng
La Thanh My/罗 青 媚/luó qīng mèi
Nguyễn Minh Khang/阮 明 康/ruǎn míng kāng
VŨ LÊ THỊ HỒNG TRÂM/武黎氏红簪/wǔ lí shì hóng zān
VŨ HỒNG MINH/武鸿明/wǔ hóng míng
CHÂU KIỆT LUÂN/周杰伦/zhōu jié lún
THIÊN KỲ ( giống phim sợi dây chuyền định mệnh do LÂM CHÍ DĨNH đóng )/天 骐/tiān qí
LÂM CHÍ DĨNH/林 志 颖/lín zhì yǐng
THU VÂN/秋 (秌,鞦) 云 (雲)/Qiū Yún
HUYỀN TRÂM/玄 簪 (簮)/Xuán Zān
THANH BÌNH/清 平/Qīng Píng
THÙY TRANG/陲 庄 (莊)/Chuí Zhuāng
-Trần Tuấn Dũng: 陈俊勇-Chén Jùnyǒng
-Trần Minh Quang: 陈明光-Chén Míngguāng
-Nguyễn Thị Ngọc Ánh: 陈氏玉映-Chénshì Yùyìng
-Nguyễn Thị Chúc Linh: 阮氏烛玲-Ruǎnshì Zhúlíng
(Chữ “chúc” có gần 10 nghĩa khác nhau, t ghi vài chữ cậu tham khảo thêm:
烛: ngọn đuốc
嘱: dặn dò
瞩: nhìn kỹ, ngắm)
dich ho minh:đại dương,mai hiên,mạnh hùng,bá long,đỗ đình,đặng bá thọ,trọng toản,va đức tưởng.cảm ơn bạn rất nhiều.xie xie!:))
-Đại Dương: 大洋-Dà Yáng (Dương: trong nghĩa “đại dương”), 大杨 (Dương: tên 1 loài cây)
-Mai Hiên: 梅轩-Méi Xuān (Mai: cây mai, cây mơ), 玫轩 (Mai: hoa hồng)
-Mạnh Hùng: 孟雄-Mèng Xióng
-Bá Long: 霸龙-Bà Lóng (Bá: trong nghĩa “xưng hùng xưng bá”), 伯龙-Bó Lóng (Bá: trong “bá tước”)
-Đỗ Đình: 杜庭-Dù Tíng (Đình trong nghĩa “gia đình”),廷 (Đình: trong “triều đình”) , 霆 (Đình: sấm sét), 婷 (Đình: Xinh đẹp. Theo t nếu là con gái nên lấy tên này)
-Đặng Bá Thọ: 邓伯寿-Dèng Bóshòu
-Trọng Toản: 重攒-Zhòng Zǎn
(Đưa vài chữ “toản” cho cậu chọn nhé
攒: tích lũy, gom lại
攥: nắm chặt
缵: kế thừa)
-Đức Tưởng: 德想-Dé Xiǎng (Tưởng trong “hồi tưởng, tư tưởng”), 奖 (Tưởng: khen ngợi)


-Nguyễn An Bằng: 阮安鹏-Ruǎn Ānpéng
*Chúc:
烛: ngọn đuốc
嘱: dặn dò
瞩: nhìn kỹ, ngắm
-Vũ Thị An Chúc: 武氏安烛
*Tào Hồ Quang
-曹弧光-Cáo Húguāng
-Cũng có thể đây là trường hợp ghép 2 họ của Cha và của Mẹ. 曹胡光-Cáo Húguāng
*Nguyễn Thế Hiển: 阮世显-Ruǎn Shìxiǎn
*Lê Thảo Hạnh: 黎草行-Lí Cǎoxíng
*Phan Thị Ngọc Tú: 范氏玉秀-Fànshì Yùxiù
*Lại Hữu Hiếu: 赖有孝-Lài Yǒuxiào
*Dương Nguyên Tuyển: 杨原选-Yáng Yuán xuǎn
*Nguyễn Quang Thuận: 阮光顺-Ruǎn Guāngshùn
*Đào Xuân Bách:陶春柏-Táo Chūnbǎi

Khổng Văn Lâm ( Kong Wen Lin ) 孔文林(琳 )
Nghiêm Vũ Phong 严武风 (严武风) YAN WU FENG
Nguyễn Khánh Quỳnh 阮庆琼 RUAN QING QIONG
Nguyễn Hồng Quân 阮红军 RUAN HONG JUN
Đỗ Ngọc Thúy 杜玉翠 DU YU CUI
Ngô Hà My 吴霞媚 WU XIA MEI
Vũ Bá Tập 武伯集 WU BO JI
Hoàng Phú Duy 黄富惟 HUANG FU WEI
Đỗ Văn Công 杜文功 DU WEN GONG
Nguyễn Mạnh Cường 阮孟强 RUAN MENG QIANG
Phạm Thị Việt Hà 范氏越霞 (河) FAN SHI YUE XIA ( HE )
Phan Thị Thùy Vân 潘氏垂云 PAN SHI CHUI
Nguyễn Văn Tháo 阮文操 RUAN WEN CAO
Đinh Hoàng Thông 丁黄通 DING HUANG TONG
Nguyễn Văn Mạnh 阮文孟 RUAN WEN MENG
Lương Bá Tình 粱伯情 LIANG BO QING
Nguyễn Thị Thanh 阮氏青(清) RUAN SHI QING
Nguyễn Thị Thanh Thảo 阮氏青草 RUAN SHI QING CAO
Vũ Thị Phúc 武氏福 WU SHI FU
Cao Hà My 高霞媚 GAO XIA MEI
Nguyễn Thị Ngọc Châm 阮氏玉针 RUAN SHI YU ZHEN
Nguyễn Thị Quý 阮氏贵 RUAN SHI GUI
Đoàn Minh Tuấn 段明俊 DUAN MING JUN
Vũ Bá Thưởng 武伯尝 WU BO CHANG
Trần Thị Thanh Huyền 陈氏青玄 CHEN SHI QING XUAN
Lương Thị Thu 粱氏秋 LIANG SHI QIU
Đào Thị Nguyệt 陶氏月 TAO SHI YUE
Nguyễn Thị Thu Hiền 阮氏秋贤 RUAN SHI QIU XIAN
Nguyễn Mai Thu 阮梅秋 RUAN MEI QIU
Nguyễn Huyền Trang 阮玄奘 CHEN XUAN ZHUANG
Nguyễn Thị Quỳnh Như 阮氏琼如 RUAN SHI QIONG RU
Nguyễn Thị Lương 阮氏良 RUAN SHI LIANG
Lương Ngọc Diễm 粱玉艳 LIANG YU YAN
Phạm Kim Ngân 范金银 FAN JIN YIN
Đinh Bá Sơn 丁伯山 DING BO SHAN
Chu Thị Thủy 周氏水 ZHOU SHI SHUI
Phạm Thị Thúy Dung 范氏翠容 FAN SHI CUI RONG
Trần Thị Phương Thảo陈氏芳草 CHEN SHI FANG CAO
Lê Thị Thanh Hằng 黎氏青恒 LI SHI QING HENG
Nguyền Thị Dung 阮是容 RUAN SHI RONG
Trần Huyền Trang 陈玄奘 CHEN XUAN ZHUANG
Tạ Thảo Linh 谢草玲 XIE CAO LING
Nguyễn Duy Mạnh 阮惟孟 CHEN WEN MENG
Trần Văn Duyên 陈文缘 CHEN WEN YUAN
Nguyễn Xuân Khánh 阮春庆 RUAN CHUN QING
Nguyễn Thu Hiền 阮秋贤 RUAN QIU XIAN
Đỗ Thị Thanh Mai 杜氏青梅 DU SHI QING MEI
Tống Thị Đức 宋氏德
Đỗ Ngọc Nam 杜玉男 = DU YU NAN
Nguyễn Quang Vĩnh 阮光永 = RUAN GUANG YONG

Khổng Trường Sơn 孔长山 kong chang shan
Khổng Văn Thắng 孔文胜 kong wen sheng
Khổng Việt Hà 孔越河 kong yue he
Khổng Quốc Đạt孔国达 kong guo da
Khổng Thị Ngọc Mai 孔氏玉梅 kong shi yu mei
Lê Văn Hành 黎文行 li wen xing
tạ văn bách 谢文百 xie wen bai
đinh trung hiếu 丁忠孝 ding zhong xiao
Dương tuấn Vũ 杨俊雨 yang jun yu
Trần Văn minh 陈文明 chen wen ming

Nguyễn Bình An 阮平安 ruan ping an
Bùi Minh Phương 裴 明芳 pei ming fang
Nguyễn Đình Thành 阮廷成 ruan ting cheng
Vũ Thị Thanh Hà 武氏清河 wu shi qing he
Kiều Ngọc Hương 乔玉香 qiao yu xiang
Đào Thu Trang 陶秋 装 tao qiu zhuang

Nguyễn hoàng Vũ 阮黄武,ruan huang wu
Lê nguyễn kiều Trâm 梨阮桥簪(li yuan qiao zan)
Nguyễn thị thu Thảo 阮氏秋草,ruan shi qiu cao
Nguyễn thị Phương Nhung 阮氏芳绒 ruan shi fang rong

Thứ Tư, 24 tháng 6, 2015

Hỏi phương hướng đường đi

Hỏi phương hướng đường đi

东西南北
dōng xī nán běi
Đông Tây Nam Bắc
Tung xi nán pẩy

"东 dōng" có nghĩa là "phía đông". Trong khẩu ngữ, người Trung Quốc thường nói "东边 dōngbian". "边 bian" có nghĩa là "bên", "đằng". "西 xī" có nghĩa là "phía tây". Chúng ta cũng có thể nói "西边 xībian". "南 nán" có nghĩa là "phía nam". "北 běi" có nghĩa là "phía bắc".

1. 请问地铁站在哪里?
Qǐngwèn dìtiězhàn zài nǎli?
Xin hỏi, ga tàu điện ngầm ở đâu?
Sỉnh uân ti thỉa tran chai ná lì.

"请问 qǐngwèn" có nghĩa là "xin hỏi". "地铁 dìtiě" có nghĩa là "tàu điện ngầm". "站 zhàn" có nghĩa là "ga", "bến". "在 zài" là giới từ, có nghĩa là "ở", "tại". "哪里 nǎli" có nghĩa là "đâu", "chỗ nào".

2. 离这里远吗?
Lí zhèli yuǎn ma?
Cách đây có xa không?
Lý trơ lỷ roẻn ma

"离 lí" có nghĩa là "cách". "这里 zhèli" có nghĩa là "đây", "nơi đây". "远 yuǎn" có nghĩa là "xa". "吗 ma" là trợ từ ngữ khí, đặt cuối câu hỏi.

3. 我应该坐什么车去?
Wǒ yīnggāi zuò shénme chē qù?
Tôi nên đi bằng xe gì?
Ủa ing cai chua sẩn mơ sơ truy

"我 Wǒ" có nghĩa là "tôi". "应该 yīnggāi" có nghĩa là "nên", "phải". "坐 zuò" có nghĩa đen là "ngồi". Trong câu này có nghĩa là "đi xe". "什么 shénme" có nghĩa là "gì". "车 chē" có nghĩa là "xe". "去 qù" có nghĩa là "đi".

4. 您得去马路对面坐车。
Nín dé qù mǎlù duìmiàn zuò chē.
Chị phải qua đường đến bên kia bắt xe.
Nín tứa truy mả lu tuây men chua sơ

"您 nín" có nghĩa là "ông", "bà", "bác". "得 děi" có nghĩa là "phải". "去 qù" có nghĩa là "đi", "đến". "马路 mǎlù" có nghĩa là "đường". "对面 duìmiàn" có nghĩa là "đối diện", "bên kia". "坐车 zuò chē" có nghĩa là "đi xe".

5. 这车到东方小区吗?
Zhè chē dào Dōngfāng xiǎoqū ma?
Xe này có đến cộng đồng dân cư Đông Phương không?
Trơ sơ tao tung phang xẻo truy ma

"这 zhè" có nghĩa là "đây", "này". "车 chē" có nghĩa là "xe". "这车 zhè chē" có nghĩa là "xe này". "到 dào" có nghĩa là "đến". "东方 dōngfāng" có nghĩa là "Đông Phương". "小区 xiǎoqū" có nghĩa là cộng đồng dân cư. "东方小区 Dōngfāng xiǎoqū" có nghĩa là "cộng đồng dân cư Đông Phương". "吗 ma" là trợ từ ngữ khí, đặt cuối câu hỏi.

6. 买一张票。
Mǎi yì zhāng piào.
Tôi mua một tấm vé.
Mải y trang peo

Khi bạn đi xe buýt, bạn không có thẻ giao thông, thì bạn phải mua một tấm vé. Trong trường hợp này, bạn có thể nói: "买一张票。Mǎi yì zhāng piào." "买 mǎi" có nghĩa là "mua". "一 yī" có nghĩa là "một". "张 zhāng" là lượng từ, có nghĩa là "tờ", "tấm". "票 piào" có nghĩa là "vé".

7. 到了请你告诉我。
Dàole qǐng nǐ gàosu wǒ.
Khi đến nơi phiền anh cho tôi biết.
Tao lơ sỉnh nỉ cao su ủa

Bạn muốn nhờ người bán vé nhắn bạn một câu khi đến nơi, bạn có thể nói: "到了请你告诉我 Dàole qǐng nǐ gàosu wǒ". "到 dào" có nghĩa là "đến". "了 le" đặt sau động từ, có nghĩa là "rồi". "请 qǐng" có nghĩa là "xin", "phiền". "你 nǐ" có nghĩa là "anh", "chị", "em". "告诉 gàosu" có nghĩa là "cho biết". "我 wǒ" có nghĩa là "tôi".

8. 在哪儿换车?
Zài nǎr huàn chē?
Đổi xe ở nơi nào?
Chai nả hoan sơ

Khi được biết cần phải đổi xe mới đến nơi, bạn muốn biết phải đổi xe gì. Trong trường hợp này, bạn có thể nói: "在哪换车? Zài nǎr huàn chē? " "在 zài" có nghĩa là "ở". "哪儿 nǎr" có nghĩa là "đâu". "换 huàn" có nghĩa là "đổi". "车 chē" có nghĩa là "xe". "换车 huàn chē" có nghĩa là "đổi xe".

9. 请送我去中心医院。
Qǐng sòng wǒ qù Zhōngxīn yīyuàn.
Phiền anh đưa tôi đi Bệnh viện Trung Tâm.
Sỉnh sung ủa truy trung xin y roen

Nếu bạn muốn đi bệnh viện bằng xe tắc-xi, bạn có thể nói với tài xế như sau: "请送我去中心医院。Qǐng sòng wǒ qù Zhōngxīn yīyuàn." "请 qǐng" có nghĩa là "xin". "送 sòng" có nghĩa là "đưa". "我 wǒ" có nghĩa là "tôi". "去 qù" có nghĩa là "đi". "中心 zhōngxīn" có nghĩa là "trung tâm". "医院 yīyuàn" có nghĩa là "bệnh viện". "中心医院 Zhōngxīn yīyuàn" có nghĩa là "Bệnh viện Trung tâm".

10. 知道怎么走吗?
Zhīdao zěnme zǒu ma?
Anh có biết đường đi không?
Trư tao chẩn mơ chẩu ma

Nếu bạn muốn biết tài xế có biết đường đi hay không, bạn có thể nói: "知道怎么走吗? Zhīdao zěnme zǒu ma?" "知道 zhīdao" có nghĩa là "biết". "怎么 zěnme" có nghĩa là "thế nào". "走 zǒu" có nghĩa là "đi". "吗 ma" là trợ từ ngữ khí, đặt cuối câu hỏi.

11. 请您开慢点儿。
Qǐng nín kāi màn diǎnr.
Phiền anh đi chậm lại một chút.
Sỉnh nín khai man tẻn

Nếu bạn cho rằng tài xế lái xe nhanh quá, bạn mong tài xế đi chậm một tý, bạn có thể nói: "请您开慢点儿。Qǐng nín kāi màn diǎnr." "请 qǐng" có nghĩa là "xin". "您 nín" có nghĩa là "ông", "bác", "chú". "开 kāi" có nghĩa là "lái". "慢 màn" có nghĩa là "chậm". "点儿 diǎnr" có nghĩa là "một chút".

12. 就停在门口吧。
Jiù tíng zài ménkǒu ba.
Hãy dừng ở trước cửa nhé.
Chiêu thính chai mấn khẩu pa

Khi đến nơi, bạn mong tài xế dừng xe ở trước cửa. Bạn có thể nói: "停在门口吧。Jiù tíng zài ménkǒu ba." "就 jiù" có nghĩa là "ngay". "停 tíng" có nghĩa là "dừng". "在 zài" có nghĩa là "ở". "门口 ménkǒu" có nghĩa là "trước cửa". "吧 ba" là trợ từ ngữ khí, đặt cuối câu, thể hiện ngữ khí đề nghị, yêu cầu v.v.

Thứ Hai, 1 tháng 6, 2015

Tiếng trung hội thoại làm quen

A: 你 看, 那 是 不 是 中 国 人?
nǐ kàn, nà shì bú shì zhōng guó rén
Cậu xem, kia đâu phải người Trung Quốc
Nỉ khan, na sư pu sư trung quố rấn

B: 不 是。 他 是 韩 国 人。
bú shì, tā shì hán guó rén
Không phải, anh ta là người Hàn Quốc
Pú sứ, tha sư hán quố rấn

A: 你 认 不 认 识 他?
nǐ rèn bù rèn shí tā
Cậu quen anh ấy không?
Nỉ rân pú rân sứ tha

B: 认 识。 我 们 是 邻 居。 他 住 学生 宿 舍3楼15号, 我 住3楼17号。
rèn shi, wǒ men shì lín jū tā zhù xuéshēng sù shè 3lou15 hào wǒ zhù 3 lóu 17 hào
Quen chứ, bọn mình là hàng xóm mà. Anh ấy sống ở phòng số 15, lầu 3, mình sống ở lầu 3, số 17.
Rân sư, ủa mân sư lín chuy, tha tru xuế sâng su sơ san lấu sứ ủa hao ủa tru san lấu sứ tri hao

A: 他 叫 什 么 名 字?
tā jiào shén me míng zì
Anh ấy tên là gì?
Tha cheo sẩn mơ mính chự

B: 他 叫Tony。 他 也 学 习 汉 语。
tā jiào Tony,tā yě xué xí hàn yǔ
Anh ấy tên Tony, anh ấy cũng học tiếng Hán đấy
Tha cheo tony, tha rể xuế xí han rủy

A: 他 很 帅。 介 绍 我 们 认 识, 好吗?
tā hěn shuài. jiè shào wǒ men rèn shí. hǎoma
Anh ấy rất đẹp trai, cậu giới thiệu chúng tớ làm quen đi, được không?
Tha hẩn soai, chia sao ủa mân rân sứ, hảo ma

B: 好 的。 喂,Tony, 请 你 来 一 下。
hǎo de, wèi, Tony qǐng nǐ lái yī xià
Được mà, ê , Tony, đến đây một tý
Hảo tơ,uôi. tony sỉnh lái ý xa

Tony: 什 么 事 儿?
shén me shì ér
Chuyện gì thế?
Sẩn mơ sư

B: 我 介 绍 一 下: 这 是Jean, 我 的同 学, 这 是Tony, 我 的 朋 友。
wǒ jiè shào yī xià ,zhè shì Jean, wǒ de tóng xué zhè shì Tony,wǒ de péng yǒu
Mình giới thiệu một chút, đây là Jean, bạn học của mình, đây là Tony, bạn của mình
Ủa chia sao ý xa,trơ sư  Jean ủa tơ thúng xuế trơ sư tony ủa tơ phấng rẩu

A: 你 好。
nǐ hǎo
Chào bạn
Ní hảo

Tony: 认 识 你 很 高 兴。
rèn shi nǐ hěn gāo xìng
Tôi rất vui được quen biết bạn
Rân sư nỉ hẩn cao xinh

A: Tony, 你 去 哪 儿?
Tony,.nǐ qù nǎ ér
Tony, bạn đi đâu thế?
Tony nỉ truy nả

Tony: 我 去 书 店 买 书。
wǒ qù shū diàn mǎi shū
Tôi tới hiệu sách mua sách
Ủa truy su ten mải su

A: 我 们 也 去 书 店 买 纸 和 笔。 我们 一 起 去 吧。 看, 那 是 不 是 校车?
wǒ men yě qù shū diàn mǎi zhǐ hé bǐ wǒmen yī qǐ qù ba. Kàn nà shì bú shì xiàochē
Chúng tôi cũng tới hiệu sách mua bút và giấy, chúng ta cùng đi nhé, nhìn kìa, có phải xe buýt của trường không nhỉ?
Ủa mân rể truy su ten mải trử hớ pỉ ủa mân y trỉ truy pa, khan na sư pú sư xeo sơ

B: 是。 我 们 坐 校 车 去 吧。
shì. wǒ men zuò xiào chē qù ba
Đúng rồi, chúng ta ngồi xe buýt đi nhé.
Sư, ủa mân chua xeo sơ truy pa

Đơn xin việc bằng tiếng trung

Đơn xin việc bằng tiếng trung
Đơn xin việc bằng tiếng trung

姓名
Xìngmíng
Họ và tên
Xinh mính

性别
Xìngbié
Giới tính
Xinh pía

出生年月
Chūshēng nián yue
Ngày tháng năm sinh
Su sâng nén ruê

毕业院校
Bìyè yuàn xiào
Tốt nghiệp tại trường
Pi rê roén xeo

专业
Zhuānyè
Chuyên ngành
Troan rê

学历
Xuélì
Trình độ,Học lực
Xuế li

国籍
Guójí
Quốc tịch
Quố chí

健康情况
Jiànkāng qíngkuàng
tình trạng sức khỏe
Chen khang trính khoang

身高
Shēngāo
Chiều cao
Sân cao

身份证类型
Shēnfèn zhèng lèixíng
Loại hình CMT
Sân phân trâng lây xính

护照/身份证
Hộ chiếu/CMT
Hùzhào/shēnfèn zhèng
Hu trao/sân phân trâng

联系电话
Liánxì diànhuà
số điện thoại
Lén xí ten hoa

通信地址
Tōngxìn dìzhǐ
địa chỉ liên lạc
Thung xin ti trử

电子邮件
Diànzǐ yóujiàn
Email
Ten trử rấu chen

教育背景
Jiàoyù bèijǐng
Bối cảnh giáo dục
Cheo rúy pây chỉnh

主修课程
Zhǔ xiū kèchéng
Các môn học chính
Trủ xiêu khơ sấng

语言能力
Yǔyán nénglì
Năng lực ngoại ngữ
Rủy rén nấng li

计算机水平
Jìsuànjī shuǐpíng
trình độ tin học
Chi soan chi suổi phính

社会实践与任职
Shèhuì shíjiàn yǔ rènzhí
Hoạt động xã hội và chức vụ
Sơ huây sứ chen rủy rấn trứ

奖励情况
Jiǎnglì qíngkuàng
tình hình khen thưởng
Chẻng li trính khoang

自我评价
Zìwǒ píngjià
tự đánh giá
Chư ủa phính cha

求职意向
Qiúzhí yìxiàng
phương hướng tìm việc
Triêu trứ y xeng

---------------------------------------------------------------
越南社会主义共和国
Yuènán shèhuì zhǔyì gònghéguó
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Ruê nán sơ huây trủ y cung hớ quố

独立- 自由- 幸福
Dúlì- zìyóu- xìngfú
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tú li - trư rấu - xing phú
*****************************
职业申请书
Zhíyè shēnqǐng shū
Đơn xin việc
Trứ rê sâng trỉnh su

本人为
Běnrén wéi
Tôi tên là
Pẩn rấn guấy

省/ 市县/ 郡人
Shěng/ shì xiàn/ jùn rén
Người Tỉnh/Thành - Huyện/quận
Sẩng/sư xen/chuyn rấn

生于
Shēng yú
Sinh năm
Sâng rúy

身份证号码
Shēnfèn zhèng hàomǎ
Số chứng minh thư nhân dân
Sân phân châng hao mả

现住地址
Xiàn zhù dìzhǐ
Địa chỉ thường trú
Xen tru ti trử

文化程度
Wénhuà chéngdù
Trình độ văn hóa
Guấn hoa sấng tu

外文程度
Wàiwén chéngdù
Trình độ ngoại ngữ
Goai guấn sấng tu

专门技术( 或特长)
Zhuānmén jìshù (huò tècháng)
Kỹ năng chuyên môn (hoặc sở trường)
Troan mấn chi su (huô tứa sáng)

电脑操作
Diànnǎo cāozuò
Trình độ tin học
Ten nảo cao chua

体康
Tǐ kāng
Thể trạng (tình trạng sức khỏe)
Thỉ khang

申请人
Shēnqǐng rén
Người ứng tuyển
Sâng trỉnh rấn

年月日
Nián yue rì
Ngày tháng năm
Nén ruê rư

履历表
Lǚlì biǎo
Sơ yếu lý lịch
Lủy li pẻo

越文姓名
Yuè wén xìngmíng
Tên tiếng Việt
Ruê guấn xing mính

中文姓名
Zhōngwén xìngmíng
Tên tiếng Trung
Trung guấn xing mính

出生日期
Chūshēng rìqí
Ngày sinh
Su sâng rư trí

出生地点
Chūshēng dìdiǎn
Nơi sinh
Su sâng ti tẻn

婚姻情况
Hūnyīn qíngkuàng
Tình trạng hôn nhân
Huân rin trính khoang

联络号码
Liánluò hàomǎ
Số ĐT liên lạc
Lén lua hao nả

所申请的职位
Suǒ shēnqǐng de zhíwèi
Vị trí ứng tuyển
Sủa sâng trỉnh tơ trí guây

希望待遇
Xīwàng dàiyù
Đãi ngộ kỳ vọng
Xi oang tai ruy

现实地址
Xiànshí dìzhǐ
Địa điểm hiện tại
Xen sứ ti trử

学力
Xuélì
Trình độ
Xuế li

学校名称
Xuéxiào míngchēng
Tên trường
Xuế xeo mính sâng

就读时间
Jiùdú shíjiān
Thời gian học
Chiêu tú sứ chen

自 2000年至 2005 年
Zì 2000 nián zhì 2005 nián
từ năm 2000 đến năm 2005


程度及文凭名称 : 大学毕业证
Chéngdù jí wénpíng míngchēng: Dàxué bìyè zhèng
Tên văn bằng và trình độ: Bằng tốt nghiệp đại học
Sấng tu chứ guấn phính mính sâng : Ta xuế pi rê trâng

语言或方言 : 英文及中文
Yǔyán huò fāngyán: Yīngwén jí zhōngwén
Ngôn ngữ hoặc phương ngữ: Anh văn và Trung văn
Rủy rén huô phang rén : ing guấn chứ trung guấn

能讲的语言或方言
Néng jiǎng de yǔyán huò fāngyán
Ngôn ngữ hoặc phương ngữ có thể nói
Nấng chẻng tơ rủy rén huô phang rén

能写的文字
Néng xiě de wénzì
Ngôn ngữ có thể viết
Nấng xỉa tơ guấn chư

以往就业详情
Yǐwǎng jiùyè xiángqíng
Chi tiết công việc trước kia
Ỷ oảng chiêu rê xéng trính

商号名称
Shānghào míngchēng
Tên công ty (cửa hàng)
Sang hao mính sâng

所任职位
Suǒ rènzhí wèi
Vị trí đã đảm nhận
Suổ rân trứ guây

任职时间
Rènzhí shíjiān
Thời gian đảm nhận
Rân trứ sứ chen

离职理由
Lízhí lǐyóu
Lý do rời bỏ
Lý trứ lỉ rấu

现时职业
Xiànshí zhíyè
Chuyên ngành hiện tại
Xen sứ trứ rê

现时雇主地址
Xiànshí gùzhǔ dìzhǐ
Địa chỉ(nơi thuê việc) hiện tại
Xen sứ cu trủ ti trử

现时月薪
Xiànshí yuèxīn
Lương tháng hiện tại
Xen sứ ruê xin

服务时间
Fúwù shíjiān
Thời gian phục vụ
Phú u sứ chen

个人专长
Gèrén zhuāncháng
Sở trường cá nhân
Cơ rấn troản sáng

申请人签名
Shēnqǐng rén qiānmíng
Chữ ký người xin việc
Sân trỉnh rấn sen mính

Thứ Hai, 18 tháng 5, 2015

Dịch bài hát cái ôm tựa lưng



背对背拥抱
Bèiduìbèi yǒngbào
Cái ôm lưng tựa lưng
Pây tuây pay rủng pao

话总说不清楚
Huà zǒng shuō bu qīngchǔ
Lời nào em nói cũng đều không rõ ràng,
Hoa chủng sua pu trinh trủ

该怎么明了
Gāi zěnme míngliǎo
Anh phải hiểu thế nào đây?
Cai chẩn mơ mính lẻo

一字一句像圈套
Yī zì yījù xiàng quāntào
Từng câu từng chữ rối như tơ vò
Y chư y truy xeng troen thao

旧帐总翻不完
Jiù zhàng zǒng fān bù wán
Chuyện cũ qua rồi thì làm sao có thể quay trở lại.
Chiêu trâng chủng phan pu oán

谁无理取闹
Shuí wúlǐqǔnào
Là ai vô cớ giận dỗi?
Suấy ú lỷ trủy nao

你的双手甩开刚好的微妙
Nǐ de shuāngshǒu shuǎi kāi gānghǎo de wéimiào
Em khéo léo rút tay ra khỏi anh,
Nỉ tơ suang sẩu soải khai cang hảo tơ guấy meo

然后战火再燃烧
Ránhòu zhànhuǒ zài ránshāo
Rồi thổi bùng lên ngọn lửa chiến tranh giữa hai ta.
Rán hâu tran hủa chai rán sao

我们背对背拥抱
Wǒmen bèiduìbèi yǒngbào
Chúng ta dùng cách lưng tựa lưng để ôm nhau.
Ủa mân pây tuây pây rủng pao

滥用沉默在咆哮
Lànyòng chénmò zài páoxiāo
Lạm dụng quá sự im lặng sẽ hóa thành nỗi dâng trào.
Lan rung sấn mo chai pháo xeo

爱情来不及变老
Àiqíng láibují biàn lǎo
Tình yêu chưa kịp dẹp tan mối bất hòa xưa cũ
Ai trính lái pu chí pen lảo

葬送在烽火的玩笑
Zàngsòng zài fēnghuǒ de wánxiào
Đã bị chôn vùi bởi những hờn trách, oán than.
Trang sung chai phâng hủa tơ uán xeo

我们背对背拥抱
Wǒmen bèiduìbèi yǒngbào
Chúng ta dùng cách lưng tựa lưng để ôm nhau.
Ủa mân pây tuây pây rủng pao

真话兜著圈子乱乱绕
Zhēn huà dōuzhe quānzi luàn luàn rào
Những lời thật lòng cũng bị cuốn vào vòng luẩn quẩn rối ren.
Trân hoa tâu trơ quan chư loan loan rao

只是想让我知道
Zhǐshì xiǎng ràng wǒ zhīdào
Chỉ muốn để anh hiểu,
Trử sư xẻng rang ủa trư tao

只是想让你知道
Zhǐshì xiǎng ràng nǐ zhīdào
Chỉ là mong em biết:
Trử sứ xẻng rang nỉ trư tao

爱的警告(这警告)
Ài de jǐnggào (zhè jǐnggào)
Lời nhắc nhở của tình yêu.
Ai tơ chỉnh cao (trơ chỉnh cao)

我不要一直到
Wǒ bùyào yīzhí dào
Anh thật sự không muốn mọi chuyện
Ủa pú eo y trứ tao

形同陌路变成自找
Xíng tóng mòlù biàn chéng zì zhǎo
Sẽ đến mức đẩy chúng ta thành hai kẻ xa lạ.
Xính thúng mo lu pen sấng chư trảo

既然可以拥抱
Jìrán kěyǐ yǒngbào
Đã có thể ôm nhau
Chi rán khớ ỷ rủng pao

就不要轻易放掉
Jiù bùyào qīngyì fàng diào
Thì tại sao lại tùy tiện buông tay như thế?
Chiêu pú eo trinh y phang teo

Từ mới

Ôm - rủng pao/拥抱/yǒngbào
Rõ ràng - trinh trủ/清楚/qīngchǔ
Từng câu từng chữ - Y chư y truy/一字一句/Yī zì yījù
Của bạn - Nỉ tơ /你的/Nǐ de
Đôi tay - suang sẩu/双手/shuāngshǒu
Sau đó - Rán hâu/然后/Ránhòu
Lạm dụng - Lan rung/滥用/Lànyòng
Đến không kịp - lái pu chí/来不及/ láibují
Biến - pen/变/biàn
Lão,già - lảo/老/lǎo
Lời nói thật - Trân hoa/真话/Zhēn huà
Đều - tâu /兜/ dōu
Loạn - loan/乱/ luàn
Chỉ là - Trử sư /只是/Zhǐshì
Biết - trư tao/知道/zhīdào
Cảnh cáo - chỉnh cao/警告/jǐnggào
Không cần-  pú eo/不要/bùyào
Thả - phang/放/ fàng
Rơi - teo/掉/diào


http://mp3.zing.vn/bai-hat/Cai-Om-Lung-Tua-Lung-Lam-Tuan-Kiet/ZWZFO6I9.html