Chủ Nhật, 26 tháng 7, 2015

Tên tiếng Trung là gì

Bạn muốn biết tên tiếng Trung của bạn là gì thì vào đây tham khảo nhé có rất nhiều tên tiếng Trung hay.

Tên tiếng Trung là gì
Cẩn Vũ - 瑾武/jǐn wǔ/瑾 ở đây nghĩa là hòn ngọc đẹp, nếu không thích bạn có thể lấy là .谨nghĩa là cẩn thận, hay 堇 nghĩa là màu tím
Trần Ngọc Ánh - 陈 玉 映/chényùyìng
Nguyễn Ngọc Minh Tuyền - 阮 玉 明 璇 /ruǎnyùmíng xuán/Ngoài ra còn có thể lấy chữ Tuyền 泉với nghĩa là dòng suối : Minh Tuyền là dòng suối trong.
Nguyễn Lê Minh Hiếu - 阮 黎 明 孝 /ruǎn límíng xiào
Nguyễn Thị Hằng - 阮 氏 恒/ruǎn shì héng
Nguyễn Thị Ngọc Bích - 阮 氏 玉 碧/ ruǎn shì yù bì
Nguyễn Thị Kim Nhung - 阮 氏 金 茸/ruǎn shì jīn rōng
Nguyễn Thị Hương - 阮 氏 香/ruǎn shì xiāng
Nguyễn Thị Phượng - 阮 氏 凤/ruǎn shì fèng
Lê Thị Bảo Trinh - 黎 氏 宝 贞/ lí shì bǎo zhēn
Nguyễn Lâm Đạt - 阮 林 达/ruǎnlíndá
Nguyễn Thị Diễm Trân - 阮 氏 艳 珍/ruǎn shì yàn zhēn
Trần Thị Thúy Lam - 陈 氏 翠 蓝/chén shì cuì lán
Bùi Thị Kim Giang - 裴 氏 金 江/péi shì jīn jiāng
Huỳnh Gia Linh - 黄嘉玲/huángjiālíng
Yến Nhi - 燕儿/yàn er
Đào Xuân Thủy - 陶春水/Táo Chūnshuǐ
Ngọc Tuấn - 玉俊/yù jùn
Dương Anh Thảo Vy - 杨 英 草 薇/yáng yīng cǎo wéi
Lê Thanh Nhã - 黎 清 雅/lí qīng yǎ
Phạm Phương Lan - 範芬蘭/fàn fēnlán
Ninh Lan - 寧蘭/níng lán
Uông Mạch Kỳ - 汪麥祺/wāngmàiqí(maymắn) 麒(con kỳ lân)
Ngọc Liên - 玉莲/yù lián
Phan thị bích huyền - 潘 氏 碧 玄/Pān Shì Bì Xuán
Lê Văn Hải - 黎文海/Lí wén hǎi
Trần Tuấn Dũng - 陈俊勇/Chén Jùnyǒng
Trần Minh Quang: 陈明光/Chén Míngguāng
Nguyễn Thị Ngọc Ánh - 陈氏玉映/Chénshì Yùyìng
Nguyễn Thị Chúc Linh - 阮氏烛玲/Ruǎnshì Zhúlíng
Đại Dương - 大洋/Dà Yáng (Dương: trong nghĩa “đại dương”), 大杨 (Dương: tên 1 loài cây)
Mai Hiên - 梅轩/Méi Xuān (Mai: cây mai, cây mơ), 玫轩 (Mai: hoa hồng)
Mạnh Hùng - 孟雄/Mèng Xióng
Bá Long - 霸龙/Bà Lóng (Bá: trong nghĩa “xưng hùng xưng bá”), 伯龙-Bó Lóng (Bá: trong “bá tước”)
Đỗ Đình - 杜庭/Dù Tíng (Đình trong nghĩa “gia đình”),廷 (Đình: trong “triều đình”) , 霆 (Đình: sấm sét), 婷 (Đình: Xinh đẹp. Theo t nếu là con gái nên lấy tên này)
Đặng Bá Thọ - 邓伯寿/Dèng Bóshòu
Trọng Toản - 重攒/Zhòng Zǎn(Đưa vài chữ “toản” các bạn chọn nhé攒: tích lũy, gom lại 攥: nắm chặt 缵: kế thừa)
Đức Tưởng - 德想/Dé Xiǎng (Tưởng trong “hồi tưởng, tư tưởng”), 奖 (Tưởng: khen ngợi)
Lư Toại - 卢遂/Lú Suì (Lưu ý đọc “Suì” nhé, đọc “Suí” nghĩa k hay ^^)
Chiêm Thị Thìn - 占氏晨/Zhàn Shìchén (hoặc 辰)
Trần Thị Lánh - 陈氏冷/Chén Shìlěng
Nguyễn An Bằng - 阮安鹏/Ruǎn Ānpéng
Vũ Thị An Chúc - 武氏安烛/wǔ shì ān zhú
Tào Hồ Quang - 曹弧光/Cáo Húguāng /Cũng có thể đây là trường hợp ghép 2 họ của Cha và của Mẹ. 曹胡光-Cáo Húguāng
Nguyễn Thế Hiển - 阮世显/Ruǎn Shìxiǎn
Lê Thảo Hạnh - 黎草行/Lí Cǎoxíng
Phan Thị Ngọc Tú - 范氏玉秀/Fànshì Yùxiù
Lại Hữu Hiếu - 赖有孝/Lài Yǒuxiào
Dương Nguyên Tuyển - 杨原选/Yáng Yuán xuǎn
Nguyễn Quang Thuận - 阮光顺/Ruǎn Guāngshùn
Đào Xuân Bách - 陶春柏/Táo Chūnbǎi
Mai Trầm - 梅沉 (沈)/méi chén
Cao Khái Quát - 高慨括/gāokǎikuò
Đặng Thị Châu Phương - 邓氏珠芳/dèng shì zhū fāng
Cao thị mỹ thịnh - 高氏美盛/gāo shì měi shèng
LÊ VIẾT KHÁNH - 黎曰庆/lí yuē qìng
NGUYỄN ĐÌNH TRUNG - 阮廷中/ruǎntíngzhōng
Nguyễn Xuân Thanh Tùng - 阮 春 青 松/Ruǎn Chūn Qīng Sōng
Hoàng Yến Anh Thư - 黄燕英舒/huángyànyīng shū (anh thư ~英雌 với nghĩa là nữ anh hùng, nữ hào kiệt, có chỗ nói là 'nữ anh thư' là thừa chữ nữ, có điều mình chưa gặp dùng 英雌 để đặt tên, nếu đặt tên nên dùng các chữ thông dụng, ít nét, có ý nghĩa một chút thì tiện hơn)
Đào Huy Hoàng - 陶辉煌/táo huīhuáng
Phạm Hải Yến - 范海燕/fàn hǎiyàn
Đỗ Thị Hoàng Yến - 杜氏黄燕/dùshì huáng yàn
Phạm Tuấn Dũng - 范俊勇/fànjùn yǒng
Trần Ngọc Sơn - 陈玉山/chén yùshān
Nguyễn Trường Giang - 阮长江/ruǎn chángjiāng
Hoàng Lộc - 黄禄/huáng lù
Chu Thị Phương Dung - 朱氏芳容/zhū shì fāng róng
Hồ Minh Hoàng - 胡明黄/hú mínghuáng
Hoàng Thị Kiều Ngân - 黄氏桥银/huáng shì qiáo yín
Trịnh Minh Hải - 郑明海/zhèng mínghǎi
Lý Thanh Tuấn - 李清俊/ lǐ qīngjùn
Lê thị Hồng Hạnh - 黎氏红幸/lí shì hóng xìng
Phạm thị Xuân - 范氏春/fàn shì chūn
Nguyễn Thị Thuận - 阮氏顺/ruǎn shì shùn
Khổng Văn Lâm - 孔文林(琳 )/kǒngwénlín
Nghiêm Vũ Phong - 严武风 (严武风) /án wǔ fēng

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét