Thứ Ba, 30 tháng 6, 2015

小苹果 dịch bài hát Xiao ping guo

Trái táo nhỏ - 小苹果歌词 - 小苹果 - 《老男孩猛龙过江》宣传曲 - 词曲:王太利 -   演唱:筷子兄弟



我种下一颗种子 终于长出了果实
wǒ zhǒng xià yī kē zhǒngzǐ zhōngyú zhǎng chūle guǒshí
Hạt mầm mà anh trồng cuối cùng cũng đã kết trái
Ủa trủng xa y khơ trủng chử trung rúy trảng su lơ quổ sứ

今天是个伟大日子
jīntiān shìgè wěidà rìzi
Hôm nay thật là môt ngày đặc biệt
Chin then sư cơ guây ta rư chư

摘下星星送给你
zhāi xià xīngxīng sòng gěi nǐ
Muốn hái sao xuống tặng em
Trai xa xinh xinh sung cấy nỉ 

 拽下月亮送给你
zhuāi xià yuèliàng sòng gěi nǐ
Kéo cả mặt trăng xuống dâng cho em
Troai xa ruê leng sung cấy nỉ


让太阳每天为你升起
ràng tàiyáng měitiān wèi nǐ shēng qǐ
Để mặt trời ngày ngày mọc vì em
Rang thai ráng mẩy then guây nỉ sâng trỉ

变成蜡烛燃烧自己 只为照亮你
biàn chéng làzhú ránshāo zìjǐ zhǐ wéi zhào liàng nǐ
Vì muốn thu hút em mà anh như biến thành cây nến tự thiêu rụi mình
Pen sấng la trú rán sao chư trỉ guấy trao leng nỉ

把我一切都献给你 只要你欢喜
bǎ wǒ yīqiè dōu xiàn gěi nǐ zhǐyào nǐ huānxǐ
Chỉ cần là em thích anh nguyện dâng hiến tất cả vì em
Pả ủa y tria tâu xen cấy nỉ trử eo nỉ hoan xỉ

你让我每个明天都 变得有意义
nǐ ràng wǒ měi gè míngtiān dū biàn dé yǒu yìyì
Em khiến mỗi ngày của anh đều trở nên ý nghĩa
Nỉ rang ủa mẩy cơ mính then tu pen tứa rẩu y y

生命虽短爱你永远 不离不弃
shēngmìng suī duǎn ài nǐ yǒngyuǎn bù lì bù qì
Cuộc đời này tuy ngắn ngủi nhưng anh thề sẽ yêu em mãi mãi, không bỏ không rời
Sâng mính suây tuản ai nỉ rúng roẻn pu li pu tri

你是我的小呀小苹果儿
nǐ shì wǒ de xiǎo ya xiǎo píngguǒ er
Em là trái táo nhỏ của anh
Nỉ sư ủa tơ xẻo ra xẻo phính quổ

怎么爱你都不嫌多
zěnme ài nǐ dōu bù xián duō
Tại sao yêu em anh như mê dại
Chẩn mơ ai nỉ tâu pu xén tuô

红红的小脸儿温暖我的心窝
hóng hóng de xiǎo liǎn er wēnnuǎn wǒ de xīnwō
Đôi má ửng hồng làm ấm nồng ngực anh
Húng húng tơ xẻo lẻn ơ uân noản ủa tơ xin ua

点亮我生命的火 火火火火
diǎn liàng wǒ shēngmìng de huǒ huǒ huǒ huǒ huǒ
Em như ngọn lửa chiếu sáng cuộc đời anh
Tẻn leng ủa sâng minh tơ hủa hủa hủa hủa hủa

你是我的小呀小苹果儿
nǐ shì wǒ de xiǎo ya xiǎo píngguǒ er
Trái táo nhỏ của anh à
Nỉ sư ủa tơ xẻo ra xẻo phính quổ

就像天边最美的云朵
jiù xiàng tiānbiān zuìměi de yúnduǒ
Em chính là áng mây đẹp nhất phía chân trời
Chiêu xeng then pen chuôi mẩy tơ ruýn tua

春天又来到了花开满山坡
chūntiān yòu lái dàole huā kāi mǎn shānpō
Mùa xuân đến rồi hoa nở đầy núi đồi
Suân then râu lái tao lơ hoa khai mản san pô

种下希望就会收获
zhǒng xià xīwàng jiù huì shōuhuò
Hy vọng trồng xuống sẽ được gặt hái
Trủng xa xi oang chiêu huây sâu hua
----------------------------------------

从不觉得你讨厌
cóng bù juédé nǐ tǎoyàn
Chưa từng cảm thấy em đáng ghét
Súng pu truế tứa nỉ thảo ren

你的一切都喜欢
nǐ de yīqiè dōu xǐhuān
Mọi thứ ở em anh đều thích
Nỉ tơ y tria tâu xỉ hoan

有你的每天都新鲜
yǒu nǐ de měitiān dū xīnxiān
Mỗi ngày có em với anh là một ngày tươi mới
Rẩu nỉ tơ mẩy then tu xin xen

有你阳光更灿烂
yǒu nǐ yángguāng gèng cànlàn
Có em ánh mặt trời càng thêm rực rỡ
Rẩu nỉ ráng quang câng san lan

有你黑夜不黑暗
 yǒu nǐ hēiyè bù hēi’àn
Có em màn đêm sẽ không u ám
Rẩu nỉ hây rê pu hây an

你是白云我是蓝天
nǐ shì báiyún wǒ shì lántiān
Em là mây trắng còn anh là trời xanh
Nỉ sư pái ruýn ủa sư lán then

春天和你漫步在盛开的 花丛间
chūntiān hé nǐ mànbù zài shèngkāi de huācóng jiān
Mùa xuân anh cùng em bước đi thật chậm trong muôn hoa đua nở
Suân then hớ nỉ man pú chai sâng khai tơ hoa súng chen

夏天夜晚陪你一起看 星星眨眼
xiàtiān yèwǎn péi nǐ yīqǐ kàn xīngxīng zhǎyǎn
Đêm hè cạnh bên em cùng ngắm sao trời lấp lánh
Xa then rê oản phấy nỉ y trỉ khan xing xing trả rẻn

秋天黄昏与你徜徉在 金色麦田
qiūtiān huánghūn yǔ nǐ chángyáng zài jīnsè màitián
Mùa thu dưới ánh hoàng hôn anh sẽ cùng em thả bước trên những cánh đồng vàng
Triêu then hoáng huân rủy nỉ sáng ráng chai chin sưa mai thén

冬天雪花飞舞有你 更加温暖
dōngtiān xuěhuā fēiwǔ yǒu nǐ gèngjiā wēnnuǎn
Mùa đông hoa tuyết bay bay có em càng thêm ấm áp
Tung then xuể hoa phân ủa rẩu nỉ câng cha uân noản

http://mp3.zing.vn/bai-hat/xiao-ping-guo-/IWACBUFD.html

Thứ Bảy, 27 tháng 6, 2015

Hội thoại về cách chào hỏi trong tiếng trung

Hội thoại về cách chào hỏi trong tiếng trung

1. Chào bạn - Ní hảo/Nǐ hǎo/你好!
2. Bạn khỏe không - Nỉ hảo ma/Nǐ hǎo ma/你好吗?


3. Sức khỏe bố mẹ bạn tốt không?
Nǐ bàba māma shēntǐ hǎo ma
你爸爸妈妈身体好吗?
Nỉ pa pa ma ma sân thỉ hảo ma

4. Sức khỏe bố mẹ tôi đều rất tốt
Wǒ bàba māma shēntǐ dōu hěn hǎo
我爸爸妈妈身体都很好。
Ủa pa pa ma ma sân thỉ tâu hấn hảo

5. Hôm nay công việc của bạn bận không
Jīntiān nǐ de gōngzuò máng ma
今天你的工作忙吗?
Chin then nỉ tơ cung chua máng ma

6. Hôm nay công việc của tôi không bận lắm
Chin then ủa tơ cung chua pú thai máng
Jīntiān wǒ de gōngzuò bú tài máng
今天我的工作不太忙。

7. Ngày mai anh trai bạn bận không
Míngtiān nǐ gēge máng ma
明天你哥哥忙吗?
Mính then nỉ cưa cưa máng ma

8. Ngày mai anh trai tôi rất bận
Míngtiān wǒ gēge hěn máng
明天我哥哥很忙。
Mính then ủa cưa cưa hẩn máng

9. Hôm qua chị gái bạn đi đâu
Zuótiān nǐ de jiějie qù nǎr
昨天你的姐姐去哪儿?
Chúa then nỉ tơ chỉa chia truy nả

10. Hôm qua chị gái tôi đến nhà cô giáo
Zuótiān wǒ de jiějie qù lǎoshī jiā
昨天我的姐姐去老师家。
Chúa then ủa tơ chỉa chia truy lảo sư cha

11. Chị gái bạn đến nhà cô giáo làm gì
Nǐ de jiějie qù lǎoshī jiā zuò shénme
你的姐姐去老师家做什么?
Nỉ tơ chỉa chia truy lảo sư cha chua sấn mơ

12. Chị gái tôi đến nhà cô giáo học Tiếng Trung
Wǒ de jiějie qù lǎoshī jiā xuéxí hànyǔ
我的姐姐去老师家学习汉语。
 Ủa tơ chỉa chia truy lảo sư cha xuế xí han rủy

13. Nhà cô giáo bạn ở đâu
Nǐ lǎoshī de jiā zài nǎr
你老师的家在哪儿?
Nỉ lảo sư tơ cha chai nả

14. Nhà cô giáo tôi ở trường học
Wǒ lǎoshī de jiā zài xuéxiào
我老师的家在学校。
Ủa lảo sư tơ cha chai xuế xeo

15. Trường học của bạn ở đâu
Nǐ de xuéxiào zài nǎr
你的学校在哪儿?
Nỉ tơ xuế xeo chai nả

16. Trường học của tôi ở Hà Nội
Wǒ de xuéxiào zài hénèi
我的学校在河内。
Ủa tơ xuế xeo chai hớ nây

17. Hôm nay thứ mấy
Jīntiān xīngqí jǐ
今天星期几?
Chin then xinh sí chỉ

18. Hôm nay thứ hai
Jīntiān xīngqí yī.
今天星期一
Chin then xing sí y 

19. Ngày mai thứ mấy
 Mính then xing sí chỉ
Míngtiān xīngqí jǐ
明天星期几?
Mính then xing sí chỉ

20. Ngày mai thứ ba
Míngtiān xīngqí'èr
明天星期二
Mính then xinh sí ơ

21. Hôm qua thứ mấy
Zuótiān xīngqí jǐ
昨天星期几?
Chúa then xing sí chỉ

22. Hôm qua chủ nhật
Zuótiān xīngqítiān
昨天星期天。
Chúa then xing sí then

Thứ Sáu, 26 tháng 6, 2015

Dịch tên việt sang tiếng trung

Dịch tên việt sang tiếng trung

Đỗ Khánh Quyên/杜庆娟/Dù qìng juan
Đỗ Mai Hân/杜梅欣/Dùméixīn
Trương Thanh Phương Linh/张清芳玲/Zhāngqīngfāng líng
Trần Văn Chính/陈文政/Chénwénzhèng
Bùi Thị Hiền/裴氏贤/Péi shì xián
Lê Trung Cang/黎中刚/Lízhōnggāng
Trần Văn Chinh/陈文征/Chénwénzhēng
Trương Hoàng Mộng Phương/张黄梦芳/Zhāng huángmèngfāng
Trương Hoàng Mộng Linh/张黄梦玲/Zhāng huángmènglíng
Tào Việt/曹越/Cáo yuè
Tào Hà/曹河/Cáo hé
Lê Thị Anh/黎氏英/Lí shì yīng
Nguyễn Thị Phương Thảo/阮氏芳草/Ruǎn shì fāng cǎo
Huỳnh Tô Thanh Dân/黄苏青民/Huáng sūqīngmín
Lê Thị Thùy Dương/黎氏垂阳/Lí shì chuí yáng
Nguyễn Thị Ngọc Huyền/阮氏玉玄/Ruǎn shì yù xuán
Trịnh Thái Anh/郑泰英/Zhèng tàiyīng
Lê Thanh Trúc/黎青竹/Lí qīngzhú
Nguyễn Ngọc Phương Linh/阮玉芳玲/Ruǎnyùfāng líng
Trịnh Thanh Danh/郑声名/Zhèng shēngmíng
Thái Kim Phụng/泰金凤/Tài jīn fèng
Trần Minh Khang/陈明康/Chén míngkāng
Nguyễn Đình Anh Nhật/阮庭英日/Ruǎntíngyīng rì
Dương thùy linh/杨睡玲/Yáng shuì líng
Lê thị kiều ngân/黎氏侨银/lí shì qiáo yín
Lê thị kiều nga/黎氏侨娥/lí shì qiáo é
Võ thị thùy trâm/武氏垂簪/wǔ shì chuí zān
Dương ái liên/扬爱莲/yáng ài lián
Lê Văn Dương/黎文洋/lí wén yáng. Chữ Dương 洋 này có nghĩa là to lớn phong phú (đại dương), bạn có thể lấy chữ 扬 nghĩa là dâng cao, hoặc chữ 旸 mặt trời mọc.

Trần Phương Hoa/陈芳花/chén fāng huā . Chữ Phương 芳 nghĩa là hương thơm của hoa cỏ, chữ Hoa 花 nghĩa là hoa, chọn hai chữ này ghép vô nhau là HOA CỎ NGẠT NGÀO HƯƠNG THƠM.

Nguyễn Minh Phương/阮明方/ruǎn míng fāng. Chữ Minh 明 nghĩa là sáng tỏ, rõ ràng, còn chữ Phương 方 trong PHƯƠNG HƯỚNG, ý nghĩa muốn làm một người luôn chon đc con đường đi đúng cho bản thân.

Tô Thị Thùy Dương/苏氏垂旸/sū shì chuí yáng. Chữ Thùy 垂 có nghĩa rủ xuống, nhẹ nhàng, chữ Dương 旸 nghĩa là mặt trời mọc, tên này ý chỉ mặt trời lúc bình minh, sáng tỏ mà vẫn nhẹ nhàng, không nắng gắt.

Nguyễn Thanh Ngân/阮清银/ruǎn qīng yín, chữ Thanh 清 nghĩa là trong trẻo, chữ Ngân 银 nghĩa là Bạc, nghĩa đen chỉ 1 nén bạc tốt, nghĩa sâu xa muốn người mang tên này không bao giờ sống bằng những đồng tiền bất thiện.

Nguyễn Minh Việt/阮明越/ruǎn míng yuè. Chữ Minh 明 nghĩa là sáng rõ, chữ Việt 越 trong Ưu Việt, cha mẹ đặt tên này là muốn con mình được vẹn toàn cả trí tuệ và đức độ.

Lưu Đức Minh/刘德明/liú dé míng. Chữ Đức 德 nghĩa là đạo đức, kết với chu Minh 明 là sáng rõ, tên này có nghĩa một con người ngay thẳng, tốt đức trên đời.

Trần Văn Tài/陳文才/Chén wéncái
Trần Minh Thúy An/陳明翠安/Chénmíngcuì ān
Huỳnh Minh Thúy/黃明翠/Huángmíngcuì
Nguyễn Thành Lưu/阮城留/Ruǎn chéng liú( bạn có thể lấy là chữ lưu này 流﹐刘(chữ này chỉ người họ Lưu hay dùng)
Nguyển Đình Minh Duy/阮庭明維/Ruǎntíngmíng wéi
Lê Thị Thùy Dương/黎氏垂杨/Lí shì chuí yáng
Vũ Thị Xuân Mai/武氏春梅/Wǔ shì chūn méi
Nguyễn Minh Tuấn/阮明俊/Ruǎn míngjùn
Nguyễn Trần Chung/阮陈终/Ruǎn chén zhōng
Nguyễn Tiến Đức/阮进德/Ruǎnjìndé
Nguyễn Thành Công/阮成功/Ruǎn chénggōng
Tạ Thị Hải Ninh/谢氏海宁/Xiè shì hǎiníng
Đặng Thúy Liên/邓翠莲/Dèng cùi lián
Đặng Thùy Dương/邓垂杨/dèng chúi yáng





Tiểu liên/小莲/Xiǎo lián
Trần Minh Phi/陈明飞/chén míng fei1
Chương Đức/章德/zhang dé
Mạnh Trinh/孟祯/mèng zhen
Lương Chí Cường/梁志强/Liángzhìqiáng
Chiêm Thành/占成 /Zhàn chéng
Châu Khánh/周庆/Zhōu qìng
Châu Liêm/周廉/Zhōu lián
Châu Ung/周翁/Zhōu wēng
Mỹ Hạnh/美 幸/měi xìng
Hương Thảo/ 香 草/xiāng cǎo
Hà phi thường /何非常/hé fēi cháng
Hà phi hoàng /何飞蝗/hé fēi huáng
Hà phi hồng/何飞鸿/hé fēi hóng
Hà phi tuyết/何飞雪/hé fēi xuě
Hà phi long/何飞龙/hé fēi lóng
Hà vi/何微/hé wéi
Nguyễn thị yến/阮氏燕/ruǎn shì yàn
Quách Hà Oanh/郭何莺/Guōhéyīng
Quách Hà Thương/郭何仓/Guōhécāng
Ngô Kim Tuyến/吴金线/Wú jīn xiàn
Quốc Hùng/国雄/Guóxióng
Trần Thị Pha Lê/陈氏玻璃/Chén shì bōlí
Ngô Thị Thập/吴 氏 十/Wú Shì Shí
Phạm Văn Dũng/范 文 勇/Fàn Wén Yǒng
 Phạm Văn Toàn /范 文 全/Fàn Wén Quán
Trần Anh Tuấn/陈 英 俊/Chén Yīng Jùn
Trương Anh/张 英/Zhāng Yīng
Phan Thị Bích Phượng/潘 氏 碧 风/Pān Shì Bì Fēng
Phạm Văn Phong/范文风/Fànwén fēng
Nguyễn Thanh Giang/阮青江/Ruǎn Qīngjiāng
Hồ Văn Quý/胡文季/Hú Wénjì
Trương Quốc Thuần/张国纯/Zhāng Guóchún
Phan Duy Tùng/潘唯松/Pān Wéisōng
Lê Trung Hiếu/黎忠孝/Lí Zhōngxiào
Phạm Văn Lương/范文良/Fàn Wénliáng
Ngô Khánh Duy/吴庆唯(维)/Wú Qìngwéi
Vũ Thị Nguyệt Minh/武氏月明/Wǔshì Míngyuè
Nguyễn Thị Hồng Phúc/阮氏鸿福/Ruǎnshì Hóngfú
Nguyễn Thanh Tuyền/阮清泉/Ruǎn Qīngquán
Lê Thị Mộng Thuý/黎氏梦翠/Líshì Mèngcuì
Nguyễn Thị Ánh Tuyết/阮氏映雪/Ruǎnshì Yìngxuě
Phan Thị Trà My/潘氏茶媚/Pānshì Chámèi
Hồ Thị Nghĩa/胡氏义/Húshì Yì
Nguyễn Duy Linh/阮维灵/Ruǎn Wéilíng
Nguyễn Thị Mai Liên/阮氏梅莲/Ruǎnshì Méilián
Nguyễn Thị Kiều Oanh/阮氏翘莺/Ruǎnshì Qiáoyīng
Phạm Tuấn Vũ/范俊武/Fàn Jùnwǔ
Khúc Thị Hà/曲氏霞/Qūshì Xiá
Lương Văn Tầm/梁文寻/Liáng Wénxún
Lương Sỹ Hữu/梁仕友/Liáng Shìyǒu
Lê Đắc Ba/黎德波/Lí Débō
Chiêm Quốc Dũng/詹 国 (國) 勇/Zhān Guó Yǒng
Nguyễn Đình Việt Phương/阮 亭 越 方/Ruǎn Tíng Yuè Fāng
Lạc Lý Nhã/落 李 雅/Là Lǐ Yǎ
Trần Long Ẩn/陈 龙 隐/Chén lóngyǐn
Trần Cảnh Tiên/陈 景 仙/Chén jǐngxiān
Nguyễn Phước Thiện/阮 福 善/Ruǎn fúshàn
Hồng Nhung/红 绒/Hóng róng
La Thanh My/罗 青 媚/luó qīng mèi
Nguyễn Minh Khang/阮 明 康/ruǎn míng kāng
VŨ LÊ THỊ HỒNG TRÂM/武黎氏红簪/wǔ lí shì hóng zān
VŨ HỒNG MINH/武鸿明/wǔ hóng míng
CHÂU KIỆT LUÂN/周杰伦/zhōu jié lún
THIÊN KỲ ( giống phim sợi dây chuyền định mệnh do LÂM CHÍ DĨNH đóng )/天 骐/tiān qí
LÂM CHÍ DĨNH/林 志 颖/lín zhì yǐng
THU VÂN/秋 (秌,鞦) 云 (雲)/Qiū Yún
HUYỀN TRÂM/玄 簪 (簮)/Xuán Zān
THANH BÌNH/清 平/Qīng Píng
THÙY TRANG/陲 庄 (莊)/Chuí Zhuāng
-Trần Tuấn Dũng: 陈俊勇-Chén Jùnyǒng
-Trần Minh Quang: 陈明光-Chén Míngguāng
-Nguyễn Thị Ngọc Ánh: 陈氏玉映-Chénshì Yùyìng
-Nguyễn Thị Chúc Linh: 阮氏烛玲-Ruǎnshì Zhúlíng
(Chữ “chúc” có gần 10 nghĩa khác nhau, t ghi vài chữ cậu tham khảo thêm:
烛: ngọn đuốc
嘱: dặn dò
瞩: nhìn kỹ, ngắm)
dich ho minh:đại dương,mai hiên,mạnh hùng,bá long,đỗ đình,đặng bá thọ,trọng toản,va đức tưởng.cảm ơn bạn rất nhiều.xie xie!:))
-Đại Dương: 大洋-Dà Yáng (Dương: trong nghĩa “đại dương”), 大杨 (Dương: tên 1 loài cây)
-Mai Hiên: 梅轩-Méi Xuān (Mai: cây mai, cây mơ), 玫轩 (Mai: hoa hồng)
-Mạnh Hùng: 孟雄-Mèng Xióng
-Bá Long: 霸龙-Bà Lóng (Bá: trong nghĩa “xưng hùng xưng bá”), 伯龙-Bó Lóng (Bá: trong “bá tước”)
-Đỗ Đình: 杜庭-Dù Tíng (Đình trong nghĩa “gia đình”),廷 (Đình: trong “triều đình”) , 霆 (Đình: sấm sét), 婷 (Đình: Xinh đẹp. Theo t nếu là con gái nên lấy tên này)
-Đặng Bá Thọ: 邓伯寿-Dèng Bóshòu
-Trọng Toản: 重攒-Zhòng Zǎn
(Đưa vài chữ “toản” cho cậu chọn nhé
攒: tích lũy, gom lại
攥: nắm chặt
缵: kế thừa)
-Đức Tưởng: 德想-Dé Xiǎng (Tưởng trong “hồi tưởng, tư tưởng”), 奖 (Tưởng: khen ngợi)


-Nguyễn An Bằng: 阮安鹏-Ruǎn Ānpéng
*Chúc:
烛: ngọn đuốc
嘱: dặn dò
瞩: nhìn kỹ, ngắm
-Vũ Thị An Chúc: 武氏安烛
*Tào Hồ Quang
-曹弧光-Cáo Húguāng
-Cũng có thể đây là trường hợp ghép 2 họ của Cha và của Mẹ. 曹胡光-Cáo Húguāng
*Nguyễn Thế Hiển: 阮世显-Ruǎn Shìxiǎn
*Lê Thảo Hạnh: 黎草行-Lí Cǎoxíng
*Phan Thị Ngọc Tú: 范氏玉秀-Fànshì Yùxiù
*Lại Hữu Hiếu: 赖有孝-Lài Yǒuxiào
*Dương Nguyên Tuyển: 杨原选-Yáng Yuán xuǎn
*Nguyễn Quang Thuận: 阮光顺-Ruǎn Guāngshùn
*Đào Xuân Bách:陶春柏-Táo Chūnbǎi

Khổng Văn Lâm ( Kong Wen Lin ) 孔文林(琳 )
Nghiêm Vũ Phong 严武风 (严武风) YAN WU FENG
Nguyễn Khánh Quỳnh 阮庆琼 RUAN QING QIONG
Nguyễn Hồng Quân 阮红军 RUAN HONG JUN
Đỗ Ngọc Thúy 杜玉翠 DU YU CUI
Ngô Hà My 吴霞媚 WU XIA MEI
Vũ Bá Tập 武伯集 WU BO JI
Hoàng Phú Duy 黄富惟 HUANG FU WEI
Đỗ Văn Công 杜文功 DU WEN GONG
Nguyễn Mạnh Cường 阮孟强 RUAN MENG QIANG
Phạm Thị Việt Hà 范氏越霞 (河) FAN SHI YUE XIA ( HE )
Phan Thị Thùy Vân 潘氏垂云 PAN SHI CHUI
Nguyễn Văn Tháo 阮文操 RUAN WEN CAO
Đinh Hoàng Thông 丁黄通 DING HUANG TONG
Nguyễn Văn Mạnh 阮文孟 RUAN WEN MENG
Lương Bá Tình 粱伯情 LIANG BO QING
Nguyễn Thị Thanh 阮氏青(清) RUAN SHI QING
Nguyễn Thị Thanh Thảo 阮氏青草 RUAN SHI QING CAO
Vũ Thị Phúc 武氏福 WU SHI FU
Cao Hà My 高霞媚 GAO XIA MEI
Nguyễn Thị Ngọc Châm 阮氏玉针 RUAN SHI YU ZHEN
Nguyễn Thị Quý 阮氏贵 RUAN SHI GUI
Đoàn Minh Tuấn 段明俊 DUAN MING JUN
Vũ Bá Thưởng 武伯尝 WU BO CHANG
Trần Thị Thanh Huyền 陈氏青玄 CHEN SHI QING XUAN
Lương Thị Thu 粱氏秋 LIANG SHI QIU
Đào Thị Nguyệt 陶氏月 TAO SHI YUE
Nguyễn Thị Thu Hiền 阮氏秋贤 RUAN SHI QIU XIAN
Nguyễn Mai Thu 阮梅秋 RUAN MEI QIU
Nguyễn Huyền Trang 阮玄奘 CHEN XUAN ZHUANG
Nguyễn Thị Quỳnh Như 阮氏琼如 RUAN SHI QIONG RU
Nguyễn Thị Lương 阮氏良 RUAN SHI LIANG
Lương Ngọc Diễm 粱玉艳 LIANG YU YAN
Phạm Kim Ngân 范金银 FAN JIN YIN
Đinh Bá Sơn 丁伯山 DING BO SHAN
Chu Thị Thủy 周氏水 ZHOU SHI SHUI
Phạm Thị Thúy Dung 范氏翠容 FAN SHI CUI RONG
Trần Thị Phương Thảo陈氏芳草 CHEN SHI FANG CAO
Lê Thị Thanh Hằng 黎氏青恒 LI SHI QING HENG
Nguyền Thị Dung 阮是容 RUAN SHI RONG
Trần Huyền Trang 陈玄奘 CHEN XUAN ZHUANG
Tạ Thảo Linh 谢草玲 XIE CAO LING
Nguyễn Duy Mạnh 阮惟孟 CHEN WEN MENG
Trần Văn Duyên 陈文缘 CHEN WEN YUAN
Nguyễn Xuân Khánh 阮春庆 RUAN CHUN QING
Nguyễn Thu Hiền 阮秋贤 RUAN QIU XIAN
Đỗ Thị Thanh Mai 杜氏青梅 DU SHI QING MEI
Tống Thị Đức 宋氏德
Đỗ Ngọc Nam 杜玉男 = DU YU NAN
Nguyễn Quang Vĩnh 阮光永 = RUAN GUANG YONG

Khổng Trường Sơn 孔长山 kong chang shan
Khổng Văn Thắng 孔文胜 kong wen sheng
Khổng Việt Hà 孔越河 kong yue he
Khổng Quốc Đạt孔国达 kong guo da
Khổng Thị Ngọc Mai 孔氏玉梅 kong shi yu mei
Lê Văn Hành 黎文行 li wen xing
tạ văn bách 谢文百 xie wen bai
đinh trung hiếu 丁忠孝 ding zhong xiao
Dương tuấn Vũ 杨俊雨 yang jun yu
Trần Văn minh 陈文明 chen wen ming

Nguyễn Bình An 阮平安 ruan ping an
Bùi Minh Phương 裴 明芳 pei ming fang
Nguyễn Đình Thành 阮廷成 ruan ting cheng
Vũ Thị Thanh Hà 武氏清河 wu shi qing he
Kiều Ngọc Hương 乔玉香 qiao yu xiang
Đào Thu Trang 陶秋 装 tao qiu zhuang

Nguyễn hoàng Vũ 阮黄武,ruan huang wu
Lê nguyễn kiều Trâm 梨阮桥簪(li yuan qiao zan)
Nguyễn thị thu Thảo 阮氏秋草,ruan shi qiu cao
Nguyễn thị Phương Nhung 阮氏芳绒 ruan shi fang rong

Thứ Tư, 24 tháng 6, 2015

Hỏi phương hướng đường đi

Hỏi phương hướng đường đi

东西南北
dōng xī nán běi
Đông Tây Nam Bắc
Tung xi nán pẩy

"东 dōng" có nghĩa là "phía đông". Trong khẩu ngữ, người Trung Quốc thường nói "东边 dōngbian". "边 bian" có nghĩa là "bên", "đằng". "西 xī" có nghĩa là "phía tây". Chúng ta cũng có thể nói "西边 xībian". "南 nán" có nghĩa là "phía nam". "北 běi" có nghĩa là "phía bắc".

1. 请问地铁站在哪里?
Qǐngwèn dìtiězhàn zài nǎli?
Xin hỏi, ga tàu điện ngầm ở đâu?
Sỉnh uân ti thỉa tran chai ná lì.

"请问 qǐngwèn" có nghĩa là "xin hỏi". "地铁 dìtiě" có nghĩa là "tàu điện ngầm". "站 zhàn" có nghĩa là "ga", "bến". "在 zài" là giới từ, có nghĩa là "ở", "tại". "哪里 nǎli" có nghĩa là "đâu", "chỗ nào".

2. 离这里远吗?
Lí zhèli yuǎn ma?
Cách đây có xa không?
Lý trơ lỷ roẻn ma

"离 lí" có nghĩa là "cách". "这里 zhèli" có nghĩa là "đây", "nơi đây". "远 yuǎn" có nghĩa là "xa". "吗 ma" là trợ từ ngữ khí, đặt cuối câu hỏi.

3. 我应该坐什么车去?
Wǒ yīnggāi zuò shénme chē qù?
Tôi nên đi bằng xe gì?
Ủa ing cai chua sẩn mơ sơ truy

"我 Wǒ" có nghĩa là "tôi". "应该 yīnggāi" có nghĩa là "nên", "phải". "坐 zuò" có nghĩa đen là "ngồi". Trong câu này có nghĩa là "đi xe". "什么 shénme" có nghĩa là "gì". "车 chē" có nghĩa là "xe". "去 qù" có nghĩa là "đi".

4. 您得去马路对面坐车。
Nín dé qù mǎlù duìmiàn zuò chē.
Chị phải qua đường đến bên kia bắt xe.
Nín tứa truy mả lu tuây men chua sơ

"您 nín" có nghĩa là "ông", "bà", "bác". "得 děi" có nghĩa là "phải". "去 qù" có nghĩa là "đi", "đến". "马路 mǎlù" có nghĩa là "đường". "对面 duìmiàn" có nghĩa là "đối diện", "bên kia". "坐车 zuò chē" có nghĩa là "đi xe".

5. 这车到东方小区吗?
Zhè chē dào Dōngfāng xiǎoqū ma?
Xe này có đến cộng đồng dân cư Đông Phương không?
Trơ sơ tao tung phang xẻo truy ma

"这 zhè" có nghĩa là "đây", "này". "车 chē" có nghĩa là "xe". "这车 zhè chē" có nghĩa là "xe này". "到 dào" có nghĩa là "đến". "东方 dōngfāng" có nghĩa là "Đông Phương". "小区 xiǎoqū" có nghĩa là cộng đồng dân cư. "东方小区 Dōngfāng xiǎoqū" có nghĩa là "cộng đồng dân cư Đông Phương". "吗 ma" là trợ từ ngữ khí, đặt cuối câu hỏi.

6. 买一张票。
Mǎi yì zhāng piào.
Tôi mua một tấm vé.
Mải y trang peo

Khi bạn đi xe buýt, bạn không có thẻ giao thông, thì bạn phải mua một tấm vé. Trong trường hợp này, bạn có thể nói: "买一张票。Mǎi yì zhāng piào." "买 mǎi" có nghĩa là "mua". "一 yī" có nghĩa là "một". "张 zhāng" là lượng từ, có nghĩa là "tờ", "tấm". "票 piào" có nghĩa là "vé".

7. 到了请你告诉我。
Dàole qǐng nǐ gàosu wǒ.
Khi đến nơi phiền anh cho tôi biết.
Tao lơ sỉnh nỉ cao su ủa

Bạn muốn nhờ người bán vé nhắn bạn một câu khi đến nơi, bạn có thể nói: "到了请你告诉我 Dàole qǐng nǐ gàosu wǒ". "到 dào" có nghĩa là "đến". "了 le" đặt sau động từ, có nghĩa là "rồi". "请 qǐng" có nghĩa là "xin", "phiền". "你 nǐ" có nghĩa là "anh", "chị", "em". "告诉 gàosu" có nghĩa là "cho biết". "我 wǒ" có nghĩa là "tôi".

8. 在哪儿换车?
Zài nǎr huàn chē?
Đổi xe ở nơi nào?
Chai nả hoan sơ

Khi được biết cần phải đổi xe mới đến nơi, bạn muốn biết phải đổi xe gì. Trong trường hợp này, bạn có thể nói: "在哪换车? Zài nǎr huàn chē? " "在 zài" có nghĩa là "ở". "哪儿 nǎr" có nghĩa là "đâu". "换 huàn" có nghĩa là "đổi". "车 chē" có nghĩa là "xe". "换车 huàn chē" có nghĩa là "đổi xe".

9. 请送我去中心医院。
Qǐng sòng wǒ qù Zhōngxīn yīyuàn.
Phiền anh đưa tôi đi Bệnh viện Trung Tâm.
Sỉnh sung ủa truy trung xin y roen

Nếu bạn muốn đi bệnh viện bằng xe tắc-xi, bạn có thể nói với tài xế như sau: "请送我去中心医院。Qǐng sòng wǒ qù Zhōngxīn yīyuàn." "请 qǐng" có nghĩa là "xin". "送 sòng" có nghĩa là "đưa". "我 wǒ" có nghĩa là "tôi". "去 qù" có nghĩa là "đi". "中心 zhōngxīn" có nghĩa là "trung tâm". "医院 yīyuàn" có nghĩa là "bệnh viện". "中心医院 Zhōngxīn yīyuàn" có nghĩa là "Bệnh viện Trung tâm".

10. 知道怎么走吗?
Zhīdao zěnme zǒu ma?
Anh có biết đường đi không?
Trư tao chẩn mơ chẩu ma

Nếu bạn muốn biết tài xế có biết đường đi hay không, bạn có thể nói: "知道怎么走吗? Zhīdao zěnme zǒu ma?" "知道 zhīdao" có nghĩa là "biết". "怎么 zěnme" có nghĩa là "thế nào". "走 zǒu" có nghĩa là "đi". "吗 ma" là trợ từ ngữ khí, đặt cuối câu hỏi.

11. 请您开慢点儿。
Qǐng nín kāi màn diǎnr.
Phiền anh đi chậm lại một chút.
Sỉnh nín khai man tẻn

Nếu bạn cho rằng tài xế lái xe nhanh quá, bạn mong tài xế đi chậm một tý, bạn có thể nói: "请您开慢点儿。Qǐng nín kāi màn diǎnr." "请 qǐng" có nghĩa là "xin". "您 nín" có nghĩa là "ông", "bác", "chú". "开 kāi" có nghĩa là "lái". "慢 màn" có nghĩa là "chậm". "点儿 diǎnr" có nghĩa là "một chút".

12. 就停在门口吧。
Jiù tíng zài ménkǒu ba.
Hãy dừng ở trước cửa nhé.
Chiêu thính chai mấn khẩu pa

Khi đến nơi, bạn mong tài xế dừng xe ở trước cửa. Bạn có thể nói: "停在门口吧。Jiù tíng zài ménkǒu ba." "就 jiù" có nghĩa là "ngay". "停 tíng" có nghĩa là "dừng". "在 zài" có nghĩa là "ở". "门口 ménkǒu" có nghĩa là "trước cửa". "吧 ba" là trợ từ ngữ khí, đặt cuối câu, thể hiện ngữ khí đề nghị, yêu cầu v.v.

Thứ Hai, 1 tháng 6, 2015

Tiếng trung hội thoại làm quen

A: 你 看, 那 是 不 是 中 国 人?
nǐ kàn, nà shì bú shì zhōng guó rén
Cậu xem, kia đâu phải người Trung Quốc
Nỉ khan, na sư pu sư trung quố rấn

B: 不 是。 他 是 韩 国 人。
bú shì, tā shì hán guó rén
Không phải, anh ta là người Hàn Quốc
Pú sứ, tha sư hán quố rấn

A: 你 认 不 认 识 他?
nǐ rèn bù rèn shí tā
Cậu quen anh ấy không?
Nỉ rân pú rân sứ tha

B: 认 识。 我 们 是 邻 居。 他 住 学生 宿 舍3楼15号, 我 住3楼17号。
rèn shi, wǒ men shì lín jū tā zhù xuéshēng sù shè 3lou15 hào wǒ zhù 3 lóu 17 hào
Quen chứ, bọn mình là hàng xóm mà. Anh ấy sống ở phòng số 15, lầu 3, mình sống ở lầu 3, số 17.
Rân sư, ủa mân sư lín chuy, tha tru xuế sâng su sơ san lấu sứ ủa hao ủa tru san lấu sứ tri hao

A: 他 叫 什 么 名 字?
tā jiào shén me míng zì
Anh ấy tên là gì?
Tha cheo sẩn mơ mính chự

B: 他 叫Tony。 他 也 学 习 汉 语。
tā jiào Tony,tā yě xué xí hàn yǔ
Anh ấy tên Tony, anh ấy cũng học tiếng Hán đấy
Tha cheo tony, tha rể xuế xí han rủy

A: 他 很 帅。 介 绍 我 们 认 识, 好吗?
tā hěn shuài. jiè shào wǒ men rèn shí. hǎoma
Anh ấy rất đẹp trai, cậu giới thiệu chúng tớ làm quen đi, được không?
Tha hẩn soai, chia sao ủa mân rân sứ, hảo ma

B: 好 的。 喂,Tony, 请 你 来 一 下。
hǎo de, wèi, Tony qǐng nǐ lái yī xià
Được mà, ê , Tony, đến đây một tý
Hảo tơ,uôi. tony sỉnh lái ý xa

Tony: 什 么 事 儿?
shén me shì ér
Chuyện gì thế?
Sẩn mơ sư

B: 我 介 绍 一 下: 这 是Jean, 我 的同 学, 这 是Tony, 我 的 朋 友。
wǒ jiè shào yī xià ,zhè shì Jean, wǒ de tóng xué zhè shì Tony,wǒ de péng yǒu
Mình giới thiệu một chút, đây là Jean, bạn học của mình, đây là Tony, bạn của mình
Ủa chia sao ý xa,trơ sư  Jean ủa tơ thúng xuế trơ sư tony ủa tơ phấng rẩu

A: 你 好。
nǐ hǎo
Chào bạn
Ní hảo

Tony: 认 识 你 很 高 兴。
rèn shi nǐ hěn gāo xìng
Tôi rất vui được quen biết bạn
Rân sư nỉ hẩn cao xinh

A: Tony, 你 去 哪 儿?
Tony,.nǐ qù nǎ ér
Tony, bạn đi đâu thế?
Tony nỉ truy nả

Tony: 我 去 书 店 买 书。
wǒ qù shū diàn mǎi shū
Tôi tới hiệu sách mua sách
Ủa truy su ten mải su

A: 我 们 也 去 书 店 买 纸 和 笔。 我们 一 起 去 吧。 看, 那 是 不 是 校车?
wǒ men yě qù shū diàn mǎi zhǐ hé bǐ wǒmen yī qǐ qù ba. Kàn nà shì bú shì xiàochē
Chúng tôi cũng tới hiệu sách mua bút và giấy, chúng ta cùng đi nhé, nhìn kìa, có phải xe buýt của trường không nhỉ?
Ủa mân rể truy su ten mải trử hớ pỉ ủa mân y trỉ truy pa, khan na sư pú sư xeo sơ

B: 是。 我 们 坐 校 车 去 吧。
shì. wǒ men zuò xiào chē qù ba
Đúng rồi, chúng ta ngồi xe buýt đi nhé.
Sư, ủa mân chua xeo sơ truy pa

Đơn xin việc bằng tiếng trung

Đơn xin việc bằng tiếng trung
Đơn xin việc bằng tiếng trung

姓名
Xìngmíng
Họ và tên
Xinh mính

性别
Xìngbié
Giới tính
Xinh pía

出生年月
Chūshēng nián yue
Ngày tháng năm sinh
Su sâng nén ruê

毕业院校
Bìyè yuàn xiào
Tốt nghiệp tại trường
Pi rê roén xeo

专业
Zhuānyè
Chuyên ngành
Troan rê

学历
Xuélì
Trình độ,Học lực
Xuế li

国籍
Guójí
Quốc tịch
Quố chí

健康情况
Jiànkāng qíngkuàng
tình trạng sức khỏe
Chen khang trính khoang

身高
Shēngāo
Chiều cao
Sân cao

身份证类型
Shēnfèn zhèng lèixíng
Loại hình CMT
Sân phân trâng lây xính

护照/身份证
Hộ chiếu/CMT
Hùzhào/shēnfèn zhèng
Hu trao/sân phân trâng

联系电话
Liánxì diànhuà
số điện thoại
Lén xí ten hoa

通信地址
Tōngxìn dìzhǐ
địa chỉ liên lạc
Thung xin ti trử

电子邮件
Diànzǐ yóujiàn
Email
Ten trử rấu chen

教育背景
Jiàoyù bèijǐng
Bối cảnh giáo dục
Cheo rúy pây chỉnh

主修课程
Zhǔ xiū kèchéng
Các môn học chính
Trủ xiêu khơ sấng

语言能力
Yǔyán nénglì
Năng lực ngoại ngữ
Rủy rén nấng li

计算机水平
Jìsuànjī shuǐpíng
trình độ tin học
Chi soan chi suổi phính

社会实践与任职
Shèhuì shíjiàn yǔ rènzhí
Hoạt động xã hội và chức vụ
Sơ huây sứ chen rủy rấn trứ

奖励情况
Jiǎnglì qíngkuàng
tình hình khen thưởng
Chẻng li trính khoang

自我评价
Zìwǒ píngjià
tự đánh giá
Chư ủa phính cha

求职意向
Qiúzhí yìxiàng
phương hướng tìm việc
Triêu trứ y xeng

---------------------------------------------------------------
越南社会主义共和国
Yuènán shèhuì zhǔyì gònghéguó
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Ruê nán sơ huây trủ y cung hớ quố

独立- 自由- 幸福
Dúlì- zìyóu- xìngfú
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tú li - trư rấu - xing phú
*****************************
职业申请书
Zhíyè shēnqǐng shū
Đơn xin việc
Trứ rê sâng trỉnh su

本人为
Běnrén wéi
Tôi tên là
Pẩn rấn guấy

省/ 市县/ 郡人
Shěng/ shì xiàn/ jùn rén
Người Tỉnh/Thành - Huyện/quận
Sẩng/sư xen/chuyn rấn

生于
Shēng yú
Sinh năm
Sâng rúy

身份证号码
Shēnfèn zhèng hàomǎ
Số chứng minh thư nhân dân
Sân phân châng hao mả

现住地址
Xiàn zhù dìzhǐ
Địa chỉ thường trú
Xen tru ti trử

文化程度
Wénhuà chéngdù
Trình độ văn hóa
Guấn hoa sấng tu

外文程度
Wàiwén chéngdù
Trình độ ngoại ngữ
Goai guấn sấng tu

专门技术( 或特长)
Zhuānmén jìshù (huò tècháng)
Kỹ năng chuyên môn (hoặc sở trường)
Troan mấn chi su (huô tứa sáng)

电脑操作
Diànnǎo cāozuò
Trình độ tin học
Ten nảo cao chua

体康
Tǐ kāng
Thể trạng (tình trạng sức khỏe)
Thỉ khang

申请人
Shēnqǐng rén
Người ứng tuyển
Sâng trỉnh rấn

年月日
Nián yue rì
Ngày tháng năm
Nén ruê rư

履历表
Lǚlì biǎo
Sơ yếu lý lịch
Lủy li pẻo

越文姓名
Yuè wén xìngmíng
Tên tiếng Việt
Ruê guấn xing mính

中文姓名
Zhōngwén xìngmíng
Tên tiếng Trung
Trung guấn xing mính

出生日期
Chūshēng rìqí
Ngày sinh
Su sâng rư trí

出生地点
Chūshēng dìdiǎn
Nơi sinh
Su sâng ti tẻn

婚姻情况
Hūnyīn qíngkuàng
Tình trạng hôn nhân
Huân rin trính khoang

联络号码
Liánluò hàomǎ
Số ĐT liên lạc
Lén lua hao nả

所申请的职位
Suǒ shēnqǐng de zhíwèi
Vị trí ứng tuyển
Sủa sâng trỉnh tơ trí guây

希望待遇
Xīwàng dàiyù
Đãi ngộ kỳ vọng
Xi oang tai ruy

现实地址
Xiànshí dìzhǐ
Địa điểm hiện tại
Xen sứ ti trử

学力
Xuélì
Trình độ
Xuế li

学校名称
Xuéxiào míngchēng
Tên trường
Xuế xeo mính sâng

就读时间
Jiùdú shíjiān
Thời gian học
Chiêu tú sứ chen

自 2000年至 2005 年
Zì 2000 nián zhì 2005 nián
từ năm 2000 đến năm 2005


程度及文凭名称 : 大学毕业证
Chéngdù jí wénpíng míngchēng: Dàxué bìyè zhèng
Tên văn bằng và trình độ: Bằng tốt nghiệp đại học
Sấng tu chứ guấn phính mính sâng : Ta xuế pi rê trâng

语言或方言 : 英文及中文
Yǔyán huò fāngyán: Yīngwén jí zhōngwén
Ngôn ngữ hoặc phương ngữ: Anh văn và Trung văn
Rủy rén huô phang rén : ing guấn chứ trung guấn

能讲的语言或方言
Néng jiǎng de yǔyán huò fāngyán
Ngôn ngữ hoặc phương ngữ có thể nói
Nấng chẻng tơ rủy rén huô phang rén

能写的文字
Néng xiě de wénzì
Ngôn ngữ có thể viết
Nấng xỉa tơ guấn chư

以往就业详情
Yǐwǎng jiùyè xiángqíng
Chi tiết công việc trước kia
Ỷ oảng chiêu rê xéng trính

商号名称
Shānghào míngchēng
Tên công ty (cửa hàng)
Sang hao mính sâng

所任职位
Suǒ rènzhí wèi
Vị trí đã đảm nhận
Suổ rân trứ guây

任职时间
Rènzhí shíjiān
Thời gian đảm nhận
Rân trứ sứ chen

离职理由
Lízhí lǐyóu
Lý do rời bỏ
Lý trứ lỉ rấu

现时职业
Xiànshí zhíyè
Chuyên ngành hiện tại
Xen sứ trứ rê

现时雇主地址
Xiànshí gùzhǔ dìzhǐ
Địa chỉ(nơi thuê việc) hiện tại
Xen sứ cu trủ ti trử

现时月薪
Xiànshí yuèxīn
Lương tháng hiện tại
Xen sứ ruê xin

服务时间
Fúwù shíjiān
Thời gian phục vụ
Phú u sứ chen

个人专长
Gèrén zhuāncháng
Sở trường cá nhân
Cơ rấn troản sáng

申请人签名
Shēnqǐng rén qiānmíng
Chữ ký người xin việc
Sân trỉnh rấn sen mính